Bài giảng môn KHTN Lớp 7 - Bài 6: Giới thiệu về liên kết hóa học
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng môn KHTN Lớp 7 - Bài 6: Giới thiệu về liên kết hóa học", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
bai_giang_mon_khtn_lop_7_bai_6_gioi_thieu_ve_lien_ket_hoa_ho.pptx
Nội dung tài liệu: Bài giảng môn KHTN Lớp 7 - Bài 6: Giới thiệu về liên kết hóa học
- Tại sao các nguyên tử khác luôn kết hợp với nhau? Ne Ở điều kiện thường, các nguyên tử khí hiếm thường trơ, bền và chỉ tồn tại độc lập, O O trong khi các nguyên tử của nguyên tố khác Na+ Cl- lại có xu hướng kết hợp với nhau. Các nguyên tử của nguyên tố kết hợp với Tại sao khí hiếm như neon chỉ tồn nhau theo quy tắc nào? tại độc lập?
- VỎ NGUYÊN TỬ KHÍ HIẾM
- Tìm hiểu vỏ nguyên tử khí hiếm 3 Argon Kr 1 Ne 5 Helium Xenon 2 4 Neon Ar Krypton He Xe Hình 6.1. Hình mô phỏng vỏ nguyên tử của một số nguyên tố khí hiếm
- 1 Trừ helium, vỏ nguyên tử của các nguyên tố còn lại ở hình 6.1 có những điếm giống và khác nhau gì?
- Vỏ nguyên tử của các nguyên tố khí hiếm đều có 8 electron ở lớp ngoài cùng, riêng helium ở lớp ngoài cùng chỉ có 2 electron.
- Mở rộng Để có số e lớp ngoài cùng giống nguyên tử của nguyên tố khí hiếm các nguyên tử của nguyên tố có khuynh hướng nhường hoặc nhận hoặc góp chung e. - Nguyên tử của các nguyên tố kim loại thường có khuynh hướng nhường e ở lớp ngoài cùng. - Nguyên tử của các nguyên tố phi kim thường có khuynh hướng nhận thêm hoặc góp chung e để có lớp e ngoài cùng bền vững.
- LIÊN KẾT ION
- Mô tả sự hình thành ion dương 2 Quan sát hình 6.2, em hãy mô tả sự tạo thành ion sodium, ion magnesium. Nhận xét về số electron lớp ngoài cùng của các ion này và cho biết sự phân bố electron của 2 ion này giống sự phân bố electron của nguyên tử khí hiếm nào?
- a. + 11 + 11 + 1 e + Nguyên tử sodium (Na) Ion sodium (Na ) 2+ b. + 12 + 12 + 2 e 2+ Nguyên tử magnesium (Mg) Ion magnesium (Mg ) Hình 6.2. Sơ đồ tạo thành ion dương của sodium (a) và magnesium (b)
- Nguyên tử kim loại khi nhường electron sẽ tạo thành ion dương tương ứng.
- Hoạt động nhóm Hãy xác định vị trí của aluminium trong bảng tuần hoàn và vẽ sơ đồ tạo thành ion aluminium từ nguyên tử aluminium.