Báo cáo Chuyên đề môn Tiếng Anh - Phương pháp dạy dạng bài đọc hiểu trong tiết dạy Reading Tiếng Anh Lớp 6 Friends Plus - Trường THCS Đại Lào

docx 19 trang Minh Sáng 09/10/2025 220
Bạn đang xem tài liệu "Báo cáo Chuyên đề môn Tiếng Anh - Phương pháp dạy dạng bài đọc hiểu trong tiết dạy Reading Tiếng Anh Lớp 6 Friends Plus - Trường THCS Đại Lào", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxbao_cao_chuyen_de_mon_tieng_anh_phuong_phap_day_dang_bai_doc.docx

Nội dung tài liệu: Báo cáo Chuyên đề môn Tiếng Anh - Phương pháp dạy dạng bài đọc hiểu trong tiết dạy Reading Tiếng Anh Lớp 6 Friends Plus - Trường THCS Đại Lào

  1. 2.Khó khăn -Trình độ ngôn ngữ của học sinh trong một lớp học Ngoại Ngữ chưa đồng đều, Học sinh trải qua 4 tuần học trực tuyến tại nhà theo công văn phòng chống Covid-19 , nên còn nhiều khó khăn trong việc học ngoại ngữ . -Tỷ lệ học sinh tích cực chủ động trong học tập còn ít. Khả năng tự học của học sinh còn hạn chế, nên cũng gây khó khăn cho giáo viên khi giao bài tập về nhà cho học sinh . -Giáo viên chỉ mới thực hiện chương trình Tiếng Anh 6 -Friends Plus từ năm học 2021-2022 . II. NHỮNG VẤN ĐỀ GIÁO VIÊN CẦN HIỂU VÀ NẮM RÕ CHƯƠNG TRÌNH GDPT 2018 MÔN TIẾNG ANH THCS . 1.Mục tiêu cấp trung học cơ sở:( CT GDPT 2018 -Môn Tiếng Anh THCS ) Sau khi hoàn thành chương trình môn Tiếng Anh cấp trung học cơ sở, học sinh có thể: -Sử dụng tiếng Anh như một công cụ giao tiếp thông qua bốn kỹ năng nghe, nói, đọc, viết nhằm đáp ứng các nhu cầu giao tiếp cơ bản và trực tiếp trong những tình huống gần gũi và thường nhật. -Có kiến thức cơ bản về tiếng Anh, bao gồm ngữ âm, từ vựng, ngữ pháp; thông qua tiếng Anh, có những hiểu biết khái quát về đất nước, con người, nền văn hoá của các quốc gia nói tiếng Anh và của các quốc gia khác trên thế giới, đồng thời có hiểu biết và tự hào về những giá trị của nền văn hoá dân tộc mình. -Có thái độ tích cực đối với môn học và việc học tiếng Anh, bước đầu biết sử dụng tiếng Anh để tìm hiểu các môn họckhác trong chương trình giáo dục phổ thông. -Hình thành và áp dụng các phương pháp và chiến lược học tập khác nhau để phát triển năng lực giao tiếp bằng tiếng Anh trong và ngoài lớp học, quản lý thời gian học tập và hình thành thói quen tự học. 2.Yêu cầu cần đạt : 2.1 .Yêu cầu cần đạt về năng lực đặc thù -Sau khi học xong môn Tiếng Anh cấp trung học cơ sở, học sinh có thể đạt được trình độ tiếng Anh Bậc 2 của Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam. Cụ thể là: “Có thể hiểu được các câu và cấu trúc được sử dụng thường xuyên liên quan đến nhu cầu giao tiếp cơ bản (như các thông tin về gia đình, bản thân, đi mua hàng, hỏi đường, việc làm, ). Có thể trao đổi thông tin về những chủ đề đơn giản, quen thuộc hằng ngày. Có thể quanh và những vấn đề thuộc nhu cầu thiết yếu”. 3
  2. -Thông qua môn Tiếng Anh, học sinh có những hiểu biết khái quát về đất nước, con người, nền văn hoá của các nước nói tiếng Anh và của các quốc gia khác trên thế giới; có thái độ tích cực đối với môn học và việc học Tiếng Anh; đồng thời có hiểu biết và tự hào về những giá trị của nền văn hoá dân tộc mình; phát triển các phẩm chất như nhân ái, yêu thương gia đình, tự hào về quê hương, bảo vệ môi trường, có ý thức tự rèn luyện học tập, có trách nhiệm với bản thân và gia đình.mô tả đơn giản về bản thân, môi trường xung quanh. 2.2.Năng lực giao tiếp: -Năng lực giao tiếp là khả năng sử dụng kiến thức ngôn ngữ (ngữ âm, từ vựng, ngữ pháp) để tham gia vào các hoạt động giao tiếp (nghe, nói, đọc, viết) trong những tình huống hay ngữ cảnh có nghĩa với các đối tượng giao tiếp khác nhau nhằm đáp ứng các nhu cầu giao tiếp của bản thân hay yêu cầu giao tiếp của xã hội. Trong Chương trình giáo dục phổ thông môn Tiếng Anh, năng lực giao tiếp được thể hiện thông qua các chức năng và nhiệm vụ giao tiếp dưới dạng nghe, nói, đọc, viết. 2.3 Kiến thức ngôn ngữ:(bao gồm từ vựng, ngữ pháp , ngữ âm ) -Kiến thức ngôn ngữ trong Chương trình giáo dục phổ thông môn Tiếng Anh baogồm ngữ âm, từ vựng, ngữ pháp. Kiến thức ngôn ngữ có vai trò như một phương tiện giúp học sinh hình thành và phát triển năng lực giao tiếp thông qua bốn kỹ năng nghe, nói, đọc, viết 2.4 Năng lực ngôn ngữ :( bao gồm : nghe , nói , đọc , viết) -Đối với lớp 6 : Đọc ( Reading ):-Đọc hiểu nội dung chính, nội dung tương đối chi tiết các đoạn hội thoại, độc thoại đơn giản về các chủ đề trong Chương trình;- Đọc hiểu nội dung chính các thư cá nhân, thông báo, đoạn văn ngắn, đơn giản khoảng 100 - 120 từ thuộc phạm vi các chủ đề quen thuộc (có thể có một số từ, cấu trúc mới). 2.5 .Đáng giá : -Việc đánh giá hoạt động học tập của học sinh phải bám sát mục tiêu và nội dung dạy học của Chương trình.Việc đánh giá được tiến hành thông qua các hình thức khác nhau như định lượng, định tính và kết hợp giữa định lượng và định tính trong cả quá trình học tập, kết hợp đánh giá của giáo viên, đánh giá lẫn nhau của học sinh và tự đánh giá của học sinh. Các loại hình kiểm tra, đánh giá cần phù hợp với phương pháp dạy học được áp dụng trong lớp học, bao gồm kiểm tra nói (hội thoại, độc thoại) và kiểm tra viết dưới dạng tích hợp các kỹ năng và kiến thức ngôn ngữ, kết hợp giữa hình thức trắc nghiệm khách quan, tự luận và các hình thức đánh giá khác. III. GIỚI THIỆU TIẾT DẠY READING : Tiếng Anh 6-Friends Plus 6. Mục tiêu của dạy Reading 6 là học sinh học được gì ,biết được áp dụng được gì,làm được gì sau tiết học Reading . Người dạy phải biết trình tự của 1 tiết dạy và học reading là : 4
  3. Get interest -> Read -> Do something. 1.OVERWIEW OF TA6 FRIENDS PLUS Tiết 1 : Vocabulary Tiết 2: Reading Tiết 3: Language focus Tiết 4: Listening and vocabulary Tiết 5 : Language focus Tiết 6: Speaking Tiết 7: writing Tiết 8 : Clil ( Culture) Tiết 9 : Puzzles and Games B. CÁCH TIẾN HÀNH DẠY DẠNG KỸ NĂNG ĐỌC TRONG TIẾT DẠY READING : 1.Tổng quan về cấu trúc trong tiết dạy Reading trong sách TA 6 Friends plus . + Think + Vocabulary strategy + Reading tasks + Vocabulary plus + Use it 2. Các bước dạy bài kỹ năng Reading 1.WARM UP/ LEAD IN. 2. PRE-READING 3. WHILE -REAING 4. POST -READING 5. HOME WORK 3.Cách tiến hành một tiết dạy Reading trong sách TA 6 Friends plus . 5
  4. A. Warm- up:( Get interest ) -Đây là họat động nhằm gây hứng thú, tạo không khí dễ chịu cho học sinh trước khi vào bài, đồng thời là bước chuẩn bị về tâm lý và kiến thức cho bài mới, củng cố kiến thức ngữ pháp, kiến thức ngôn ngữ nhằm làm dễ tiến trình đọc cho học sinh, do vậy các họat động và thủ thuật vào bài cần phải tiến hành sao cho nó có ý nghĩa như một phần của bài học và đóng vai trò tạo tình huống bối cảnh cho phần giới thiệu của bài. Với ý nghĩa trên, khi dự định làm gì trong phần này, giáo viên cần luôn đặt câu hỏi: Làm như vậy để làm gì? Nhằm vào mục đích gì? Activities gồm : + Eliciting questions;+Listen a song;+Jumbled words;+Matching;+ Pelmanism+ Net word ... B.Pre -reading ( Get interest ) Trong phần Pre -reading người dạy cần nắm rõ mục đích của Pre-reading là 4 ý chính : + Encourage students to engage with the topic of the text. + Evaluate students ‘ knowledge of the topic. + Motivation : gives students reasons to want to read the text . + Pre- teach any key vocabulary .... Thể hiện rõ qua các dạng activities sau : B.1. Encouraging prediction / activating interest in the topic Activities gồm : + True/ False + Examine headings or Sub-headings. + Discussing genre ( Where would you find this kind of article . ) +What information do students expect ? Why ?.. B.2 .Vocabulary -based prediction for reading Activities gồm : +Words rose prediction + Sit -down words + Matching 6
  5. +Listening the tape of the text . +Video clip... Chú ý : Phần giới thiệu từ vựng cần giới thiệu: -Cần giới thiệu cả từ gốc và forms của từ như : danh từ , động từ , giới từ , tình từ và trạng từ ( nếu có ),đặt câu với từ vựng.Mục đích của đặt câu hỏi với từ vựng để kiểm tra độ hiểu biết của người học về từ vựng cần học trong tiết dạy . C. While -reading ( Reading activities ) Người dạy hướng dẫn học sinh vào các hoạt động đọc thật sự với 2 dạng đọc cơ bản sau: C.1 : First -readings ( reading for comprehension) : often applying a comprehension strategy : Scanning , read for gift , detailed comprehension. Activities gồm : các tasks trong sách giáo khoa phần readings : + T/ F + Matching + Answer the questions + Filling in the blanks + Choose the best answer .. C.2 :Subsequent readings ( for fluency ):Listen , listen and read , silent individual reading .Teacher can use fluency -building strategies . Activities gồm: các tasks trong sách giáo khoa phần readings : + Vocabulary plus +Structure plus .. D. Post -reading :( Do something ) Mục đích của Post -reading là reading for vocabulary consolidation Activities gồm : + Three words I want to remember are ; + Coffee plot ( meaning from context ) +Recall -Retelling activities : supported by notes -Retelling activities : describing images + Make sentences with the words . 7
  6. Ở phần Post -reading ( Use it ) có thể hướng dẫn, khuyến khích học sinh về nhà làm theo tinh thần công văn 4040 của BGD, 1664 của SGD , năm học 2021-2022.Thay vào đó giáo viên thiết kế các hoạt động Post - reading bằng hoạt động Speaking , Writing về các tình huống có thật của bản thân người học hoăc thực tế đại phương. E. Homework GIÁO ÁN TIẾT DẠY MINH HỌA: LESSON PLAN -TIẾNG ANH 6 FRIENDS PLUS UNIT 2: DAYS - LESSON 2: READING: A busy day I. Objectives: 1. Knowledge: - Vocabulary: revision of a daily routines – Extra vocabulary: Words in blue. 2. Attitude: Students can respect and proud of their family . 3.Competence : By the end of the lesson, students will be able to read for the general idea and main information about a busy day; II. Instructional resources -Textbook: Friends plus (p 26 ); pictures used to teach vocabulary,lesson plan , PC; projector /TV ,Audio track 1.22, handouts ..... III. Teaching approach: CLT IV. Assessment evidence: Performance Tasks Performance products Assessment tools 1.Think :Answer the question using Students’s answers Observation,Ss ‘ thier background knowledge. answer 2.Predict :Look at the photo .Choose Students’s answers Observation,Ss ‘ and write a title a-c for the text answer 3.Activity 1-2: Read and listen to the Students’s answers Observation,Answer text to choose the correct answers keys 4.Vocabulary plus : Check the Students’s answers Observation,Meaning meaning of the words in blue in the of the words .T’s text . explains . 8
  7. Matching : pictures - words 5.Use it :Say about the differences Students’answers. Observation between the Radfords and your daily routines , speak about their family . Student’s presentation . Student’s picture and essay. VI. LEARNING EXPERIENCE ACTIVITIES CONTENTS and OUTCOME 1. Warm up Objective: Ss will be able to read and write ke 1. Play game: Net work y words in sentences and guess what they are reading about. What do you do at everyday ? Organization: -Give instructions. Sleep Chat online - Show cues one by one. - Ask students to guess the words in rows by reading the cues. Have dinner Help with the housework - Finally, ask students to guess the key word (red letters). Get up Play game Students : -play the game in groups. Do the Go to school homework - write down the key words -listen the song and answer:Who are they ? 2. Listen the song and answer : They are father , mother , sons, daughters .. 1. Pre-reading (Encouraging prediction / activating interest in the topic; vocabulary -based preparation for reading : oxford) Activity 1 Activity 1 1. VOCABULARY 9
  8. Objective : Ss will be able to extent and use 1. son (n) con trai key words in sentences about family and a busy day. 2. daughter (n) con gái Organization: 3. grandchildren (n) cháu (của ông bà) - Give instructions. 4. brother (n) anh/em trai - Show vocabulary - Ask students to copy 5. sister (n) chị/ em gái - Ask students to listen and repeat the vocabulary 6. parents (n) ba mẹ Eg: There are 4 people in my family : my father , my mother , my sister and me . 7. organised (adj) có tổ chức-> organization (n)-organizer (n)-> in the organization 8. help with the housework: phụ giúp công việc nhà Eg: Every day,My father helps my mother do the housework . 2. Put new words in the correct columns add more word -Put new words in the correct columns add more words to each. Check vocabulary : Answer: Suggested answers -son, brother (father, uncle, grandfather, grandson) - daughter, sister, granddaughter (mother, grandmother, aunt) 10
  9. Students : 3.Ex 1/26 : Look at the photo .predict -listen vocabulary and copy them on their and choose and write a title a–c for the notebook . text. -listen and repeat them well a/b/c -put new words in the correct columns add more words to each. -read Ex 1/ 26 in pairs : prediction the correct answer 3.While-reading (First reading for comprehension -Subsequent readings for fluency). Activity 2: Activity 2 Objective : Ss will be able to read for general Ex 1/26 : Look at the photo .predict information about a busy day . and choose and write a title a–c for the Organization: text. Then read the text and check your idea. - Ask students to look at Exercise 1 page 26, read and listen to the text and Answer key: choose the correct words - Ask students to check their answer in C. Happy house pairs. - Invite some students to write their answers and check their work. Activity 3 Activity 3 Objective : Ss will be able to read for specific SKILLS STRATEGY information about a busy day . SKILLS STRATEGY How to predict the meanings of words: How to predict the meanings of words: 11
  10. Organization: - Introduce students how to answer specific questions about a text. - Invite some students to read the strategy aloud. - Give explanation (use Vietnamese if necessary). Students : -Read skills strategy and copy Activity 4 Activity 4 : Aim: Ss will be able to read for specific information about the a busy day Ex2/26: Read the strategy , read , Organization: listen to the text and choose the correct words - Ask students to look at Exercise 2 page 26, read the strategy , read , listen to the text and choose the correct words - Have students reread the text silently The answer keys and underline sentences that they are the 1 doesn’t have breakfast 2 don’t correct answers. help - Ask students to check their answer in pairs. 3 at home 4 always - Invite some students to write their answers and check their work. Students : -Read the strategy , read , listen to th etext and choose the correct words , - Check and copy Activity 5: Activity 5 Objective: Ss will be able to read a dictionary to write the meanings of the words in blue in Ex3/26 :Use a dictionary to check the the text. meanings of the words in blue in the text. Orgnization: Words in blue: -Give the instruction - Have the Ss to do the task individually 1.sons(n) Students : 2.dauhters (n) -use the dictionary to check the meaning off the words in blue in the text 3. grandchildren (n) - check and copy 4. brothers (n) 5. sisters (n) 6. parents (n) 12
  11. 2. Post-reading:(For vocabulary consolidation) Activity 6 Activity 6: Use it! Use it! Objective: Ss will be able to speak and write Say about the differences between the about the Radfords and student’s (daily Radfords and your daily routines . routines ) family . Orgnization: -Ask students to work in groups of four. -Give the question “What are differences between the Radfords and your daily routines” Students: - Work in groups of four. 1. Discuss about some diferent - Think about the question in group and between my family and the Radfords write down the main points (The routines( on zalo ) Radfords family ). the Radfords my family • Noel gets up • My father .. at 4.45 a.m 2. Write about some different between my family and the Radfords routines . - Write about some diferent between my family and the Radfords routines . There are some differences between my family and the Radfords routines: First, . Second, . Finally, ** Let’a student speak about their family . Sample : 13