Đề cương ôn tập giữa học kỳ 1 môn Địa lý Lớp 9 - Địa lý Việt Nam - Chủ đề 1+2
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương ôn tập giữa học kỳ 1 môn Địa lý Lớp 9 - Địa lý Việt Nam - Chủ đề 1+2", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
de_cuong_on_tap_giua_hoc_ky_1_mon_dia_ly_lop_9_dia_ly_viet_n.pdf
Nội dung tài liệu: Đề cương ôn tập giữa học kỳ 1 môn Địa lý Lớp 9 - Địa lý Việt Nam - Chủ đề 1+2
- 3 - Khu vực nơng thơn: tỉ lệ thời gian làm việc được sử dụng của lao động nơng thơn là 77,7% (do đặc điểm mùa vụ của sản xuất nơng nghiệp và sự phát triển ngành nghề ở nơng thơn cịn hạn chế) - Khu vực thành thị: tỉ lệ thất nghiệp tương đối cao khoảng 6%. III. Chất lƣợng cuộc sống: - Chất lượng cuộc sống của nhân dân ta cịn thấp, chênh lệch giữa các vùng, giữa thành thị và nơng thơn. - Chất lượng cuộc sống đang được cải thiện: tỉ lệ người biết chữ đạt 94,7% (năm 2012). Mức thu nhập bình quân trên đầu người gia tăng, người dân được hưởng các dịch vụ xã hội ngày càng tốt hơn. Tỉ lệ tử vong, suy dinh dư ng trẻ em ngày càng giảm, nhiều dịch bệnh bị đ y lùi. Chủ đề 2: ĐỊA LÍ KINH TẾ Nội dung 1: QUÁ TRÌNH PHÁT TRIỂN KINH TẾ Nền kinh tế nƣớc ta trong thời kỳ đổi mới: 1. Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế: là nét đặc trưng của quá trình đổi mới, được thể hiện ở ba mặt chủ yếu sau đây: * Chuyển dịch cơ cấu ngành: giảm tỉ trọng khu vực nơng lâm ngư nghiệp, tăng tỉ trọng khu vực cơng nghiệp - xây dựng, khu vực dịch vụ chiếm tỉ trọng cao nhưng cịn nhiều biến động. * Chuyển dịch cơ cấu lãnh thổ: hình thành các vùng chuyên canh nơng nghiệp, các vùng tập trung cơng nghiệp, dịch vụ, tạo nên các vùng kinh tế phát triển năng động. - Nước ta cĩ 7 vùng kinh tế, trong đĩ cĩ 6 vùng kinh tế giáp biển (trừ Tây Nguyên) do đĩ đặc trưng của hầu hết các vùng kinh tế là kết hợp kinh tế trên đất liền và kinh tế biển đảo. - Ba vùng kinh tế trọng điểm: vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ, vùng kinh tế trọng điểm miền Trung và vùng kinh tế trọng điểm phía Nam. Các vùng kinh tế trọng điểm cĩ tác động mạnh đến sự phát triển kinh tế hội của các vùng kinh tế lân cận. * Chuyển dịch cơ cấu thành phần kinh tế: từ nền kinh tế chủ yếu là khu vực nhà nước và tập thể sang nền kinh tế nhiều thành phần. 2. Những thành tựu và thách thức: * Thành tựu: - Kinh tế tăng trưởng tương đối nhanh và vững chắc. - Cơ cấu kinh tế chuyển dịch theo hướng cơng nghiệp hĩa, đặc biệt hình thành một số ngành cơng nghiệp trọng điểm như: dầu khí, điện, chế biến thực ph m, hàng tiêu dùng - Hội nhập vào kinh tế khu vực và tồn cầu * Khĩ khăn: - Tài nguyên bị khai thác cạn kiệt, mơi trường bị ơ nhiễm. - Vấn đề giải quyết việc làm, phát triển giáo dục, y tế cịn gặp nhiều khĩ khăn. - Vẫn cịn sự phân hĩa giàu nghèo giữa các vùng, miền. - Cịn nhiều thách thức trong việc hội nhập vào kinh tế khu vực và tồn cầu. Nội dung 2: NGÀNH NƠNG NGHIỆP A: CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN SỰ PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ NƠNG NGHIỆP I. CÁC NHÂN TỐ TỰ NHIÊN: 1. Tài nguyên đất: Khá đa dạng thuộc hai nhĩm chính: Đất phù sa và đất feralít
- 4 + Đất phù sa chiếm khoảng 3 triệu ha, tập trung ở đồng bằng sơng Hồng, đồng bằng sơng Cửu Long và duyên hải miền Trung thuận lợi để trồng cây lương thực, thực ph m, cây ăn quả, cây cơng nghiệp ngắn ngày + Đất feralít chiếm khoảng 16 triệu ha, tập trung ở miền núi và cao nguyên thuận lợi trồng cây cơng nghiệp: chè, cà phê, cao su * Tuy nhiên diện tích đất bị nhiễm mặn, nhiễm phèn cao (vùng đồng bằng ven biển), đất bị xĩi mịn, bạc màu (ở vùng đồi núi) cần được cải tạo. 2. Tài nguyên khí hậu: - Khí hậu nhiệt đới giĩ mùa m tạo điều kiện thuận lợi cho việc thâm canh tăng vụ - Khí hậu phân hĩa đa dạng, phân hĩa theo mùa nên cĩ thể trồng được nhiều loại cây: nhiệt đới, cận nhiệt đới, ơn đới, cĩ cơ cấu cây trồng đa dạng. * Tuy nhiên khí hậu nước ta cịn chịu nhiều thiên tai như: hạn hán, bão, lũ lụt, sương muối, sương giá... 3. Tài nguyên nƣớc: Cĩ hệ thống sơng ngịi, ao hồ dày đặc, nguồn nước ngầm dồi dào, thuận lợi cho sản xuất nơng nghiệp. * Tuy nhiên lượng nước phân bố theo mùa nên thường bị lũ lụt trong mùa mưa, thiếu nước vào mùa khơ gây khĩ khăn cho nơng nghiệp 4. Tài nguyên sinh vật: phong phú cả trên cạn lẫn dưới nước tạo điều kiện để thuần dư ng, lai tạo nhiều giống cây trồng vật nuơi cĩ chất lượng cao. Nước ta cĩ 300 lồi thú, 200 lồi cá nước ngọt, 2000 lồi cá biển, 650 lồi rong biển * Tuy nhiên số lồi động vật, thực vật quí hiếm cĩ nguy cơ bị tuyệt chủng cần được bảo vệ đang ngày càng tăng. II. CÁC NHÂN TỐ KINH TẾ- XÃ HỘI: 1. Dân cƣ và lao động nơng thơn Nước ta cĩ khoảng 74% dân cư sống ở nơng thơn, cĩ trên 60% lao động trong nơng nghiệp, người dân cĩ nhiều kinh nghiệm, cần cù, sáng tạo, thích ứng với nền kinh tế thị trường. 2. Cơ sở vật chất kĩ thuật: - Cơ sở vật chất- kĩ thuật phục vụ cho nơng nghiệp ngày càng được hồn thiện. - Cơng nghiệp chế biến phát triển đã gĩp phần nâng cao hiệu quả sản xuất trong nơng nghiệp. 3. Chính sách phát triển nơng nghiệp: Nhiều chính sách mới của Đảng và nhà nước như: phát triển kinh tế hộ gia đình, kinh tế trang trại, nơng nghiệp hướng ra xuất kh u đã động viên nơng dân vươn lên làm giàu, thúc đ y nơng nghiệp phát triển. 4. Thị trƣờng trong và ngồi nƣớc: Thị trường ngày càng được mở rộng và ổn định sẽ thúc đ y sản xuất nơng nghiệp phát triển (thị trường trong khu vực, EU, Bắc Mĩ, Nhật Bản ) B: SỰ PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ NƠNG NGHIỆP * Đặc điểm chung: Sản xuất nơng nghiệp nước ta đang phát triển vững chắc, sản ph m nơng nghiệp đa dạng. Tuy nhiên ở nước ta, ngành trồng trọt vẫn là ngành chính. I. NGÀNH TRỒNG TRỌT:
- 5 Trồng trọt là ngành chính, phát triển vững chắc, sản ph m đa dạng, gồm: 1. Cây lƣơng thực: - Gồm lúa và cây hoa màu (ngơ, khoai, sắn ), trong đĩ cây lúa là cây trồng chính - Diện tích, năng suất, sản lượng và sản lượng lúa bình quân đầu người ngày càng tăng. - Đồng bằng sơng Hồng và đồng bằng sơng Cửu Long là hai vùng trọng điểm sản xuất lúa lớn nhất nước ta. 2. Cây cơng nghiệp: - Gần đây phát triển mạnh, gĩp phần đa dạng cây trồng, tạo nhiều sản ph m cĩ giá trị xuất kh u như: chè, cà phê, cao su, hồ tiêu, điều, đậu tương ) - Trồng tập trung nhiều nhất ở miền đồi núi và cao nguyên. Đơng Nam Bộ và Tây Nguyên là vùng trọng điểm sản xuất cây cơng nghiệp lớn nhất nước ta. 3. Cây ăn quả: - Phát triển khá mạnh, sản ph m rất phong phú đa dạng như: xồi, mít, sầu riêng, vú sữa, vải, chơm chơm, cam, bưởi, thanh long ), nhiều sản ph m cĩ giá trị xuất kh u cao. - Vùng trồng nhiều cây ăn quả nhất là Đồng bằng sơng Cửu Long và Đơng Nam Bộ. II. NGÀNH CHĂN NUƠI: Cịn chiếm tỉ trọng nhỏ trong nơng nghiệp. Hiện nay chăn nuơi theo hình thức cơng nghiệp ngày càng được mở rộng. 1. Chăn nuơi trâu bị: - Ngày càng tăng về số lượng, khoảng 4 triệu con (2002), trâu nuơi nhiều ở Trung du và miền núi Bắc bộ và Bắc Trung Bộ. - Bị khoảng 3 triệu con (2002), bị nuơi nhiều ở Duyên hải Nam Trung Bộ, chăn nuơi bị sữa đang phát triển ở ven các thành phố lớn. 2. Chăn nuơi lợn: Tăng nhanh về số lượng, khoảng 23 triệu con (2002), tập trung nuơi nhiều ở Đồng bằng sơng Hồng và Đồng bằng sơng Cửu Long. 3. Chăn nuơi gia cầm: Cũng phát triển nhanh, khoảng 230 triệu con (2002). Gia cầm được nuơi nhiều ở các đồng bằng. Nội dung 3: NGÀNH LÂM NGHIỆP VÀ THỦY SẢN I. LÂM NGHIỆP: 1. Tài nguyên rừng: - Tài nguyên rừng nước ta đang bị cạn kiệt, Hiện nay tổng diện tích rừng nước ta cịn thấp khoảng 11,6 triệu ha, độ che phủ rừng tồn quốc cịn thấp khoảng 35%. - Cơ cấu rừng nước ta gồm 3 loại: rừng phịng hộ, rừng đặc dụng, rừng sản xuất. + Rừng phịng hộ: rừng đầu nguồn các dịng sơng, rừng chắn cát, rừng ngập mặn ven biển. + Rừng đặc dụng: Các vườn quốc gia, các khu dự trữ thiên nhiên (Cúc Phương, Ba Vì, Tam Đảo, Bạch Mã ) + Rừng sản xuất: cung cấp gỗ cho cơng nghiệp chế biến và xuất kh u. 2. Sự phát triển và phân bố ngành lâm nghiệp:
- 6 - Hàng năm khai thác khoảng 2,5 triệu m3 gỗ. Việc khai thác và chế biến gỗ chủ yếu tập trung ở miền núi và trung du - Hiện nay, nước ta trồng mới 5 triệu ha rừng, đưa tỉ lệ che phủ rừng lên 45%. - Trồng rừng theo mơ hình nơng lâm kết hợp đang được phát triển nhằm nâng cao đời sống nhân dân, phát triển diện tích rừng. II. NGÀNH THỦY SẢN: 1. Nguồn lợi thủy sản: * Thuận lợi: Nước ta cĩ điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên rất thuận lợi cho việc khai thác và nuơi trồng cả về thủy sản nước ngọt, nước mặn và nước lợ như: cĩ đường bờ biển dài, nhiều vũng vịnh, cĩ nhiều ngư trường lớn, nhiều sơng, hồ, kênh, rạch, diện tích mặt nước ruộng lớn * Khĩ khăn: thiếu vốn đầu tư, mơi trường nhiều nơi bị suy thối 2. Sự phát triển và phân bố ngành thủy sản: - Hiện nay sản xuất thủy sản nước ta phát triển mạnh đặc biệt là các tỉnh duyên hải Nam Trung Bộ và Nam bộ. + Khai thác hải sản: Sản lượng khai thác tăng nhanh, dẫn đầu là các tỉnh: Kiên Giang, Cà Mau, Bà Rịa-Vũng Tàu, Bình thuận + Nuơi trồng thủy sản: Gần đây phát triển nhanh, chủ yếu ở các tỉnh ven biển. Các tỉnh cĩ sản lượng nuơi trồng lớn nhất là: Cà Mau, An Giang và Bến Tre. + Xuất kh u thủy sản tăng vượt bậc, đạt 2014 triệu tấn (2002) - Tuy nhiên sản lượng thủy sản khai thác chiếm tỉ trọng lớn, sản lượng nuơi trồng chiếm tỉ trọng nhỏ nhưng tốc độ tăng nhanh. Nội dung 4: NGÀNH CƠNG NGHIỆP A: CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN SỰ PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ CƠNG NGHIỆP I. CÁC NHÂN TỐ TỰ NHIÊN: - Tài nguyên thiên nhiên đa dạng, tạo cơ sở để phát triển cơ cấu cơng nghiệp đa ngành như: + Than, dầu khí để phát triển cơng nghiêp năng lượng, hố chất. + Sắt, crơm, mangan, thiếc chì, kẽm phát triển cơng nghiêp luyện kim . - Sự phân bố các loại tài nguyên tạo ra các thế mạnh khác nhau của từng vùng + Trung du và miền núi Bắc Bộ cĩ thế mạnh cơng nghiệp khai khống và cơng nghiệp năng lượng (than, thủy điện, nhiệt điện) + Đồng bằng sơng Cửu Long cĩ thế mạnh cơng nghiệp chế biến lương thực thực ph m. II. CÁC NHÂN TỐ KINH TẾ –XÃ HỘI: 1. Dân cƣ và lao động: Nước ta cĩ nguồn lao động dồi dào, là thị trường tiêu thụ lớn, cĩ khả năng tiếp thu khoa học – kĩ thuật. 2. Cơ sở vật chất kỹ thuật trong cơng nghiệp và cơ sở hạ tầng: - Cơ sở hạ tầng như: mạng lưới giao thơng, bưu chính viễn thơng, điện, nước đang được cải thiện - Tuy nhiên trình độ cơng nghệ cịn thấp, chưa đồng bộ chỉ tập trung ở một số vùng cơng nghiệp lớn như: vùng đồng bằng sơng Hồng, vùng Đơng Nam Bộ . 3. Chính sách phát triển cơng nghiệp:
- 7 Cĩ nhiều chính sách: - Chính sách cơng nghiệp hĩa và đầu tư phát triển cơng nghiêp - Chính sách phát triển kinh tế nhiều thành phần, khuyến khích đầu tư nước ngồi nhằm tạo điều kiện cho cơng nghiêp phát triển 4. Thị trường: - Cĩ thị trường lớn ngày càng mở rộng như: thị trường trong khu vực, EU, Bắc Mĩ, Nhật Bản - Tuy nhiên cịn chịu sức ép cạnh tranh trên thị trường xuất kh u như hàng dệt may, giày dép, thực ph m B: SỰ PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ CƠNG NGHIỆP I. Cơ cấu ngành cơng nghiệp: - Cơng nghiệp phát triển nhanh, cĩ cơ cấu ngành đa dạng cả cơng nghiệp nặng và cơng nghiệp nhẹ. - Nhiều ngành cơng nghiệp trọng điểm như: khai thác nhiên liệu, chế biến lương thực, thực ph m, cơ khí, điện, điện tử, dệt may, - Hai khu vực tập trung cơng nghiệp lớn nhất là Đơng Nam Bộ và Đồng bằng Sơng Hồng II. Các ngành cơng nghiệp trọng điểm: 1. Cơng nghiệp khai thác nhiên liệu: Gồm khai thác than, dầu khí - Than: khai thác chủ yếu ở Quảng Ninh. - Dầu khí: Khai thác chủ yếu ở thềm lục địa phía Nam (Vũng Tàu) 2. Cơng nghiệp điện: - Thủy điện: Sơn La (sơng Đà), Hịa Bình (sơng Đà), Thác Bà (sơng Chảy), Trị An (sơng Đồng Nai) được phân bố trên các dịng sơng cĩ trữ năng lớn. - Nhiệt điện: Phả Lại, Uơng Bí (gần nguồn than Quảng Ninh), nhiệt điện Phú Mỹ (Bà Rịa- Vũng Tàu). 3. Cơng nghiệp chế biến lương thực thực phẩm: Chiếm tỉ trọng lớn trong cơ cấu cơng nghiệp, tập trung nhiểu nhất là ở TP Hồ Chí Minh, Hà Nội, Hải Phịng, Biên Hịa, Đà Nẵng 4. Cơng nghiệp dệt may: Lớn nhất là TP Hồ Chí Minh, Hà Nội, Nam Định, Đà Nẵng. III. Các trung tâm cơng nghiệp lớn: - Hai khu vực tập trung cơng nghiệp lớn nhất nước ta là Đơng Nam Bộ và Đồng bằng sơng Hồng - Hai trung tâm cơng nghiệp lớn nhất nước ta là TP Hồ Chí Minh và Hà Nội Nội dung 5: NGÀNH DỊCH VỤ A: VAI TRÕ, ĐẶC ĐIỂM PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ CỦA DỊCH VỤ I. CƠ CẤU VÀ VAI TRÕ CỦA DỊCH VỤ TRONG NỀN KINH TẾ: 1. Cơ cấu ngành dịch vụ: - Dịch vụ nước ta cĩ cơ cấu đa dạng, gồm 3 nhĩm ngành: + Dịch vụ tiêu dùng: thương nghiệp, khách sạn, nhà hàng + Dịch vụ sản xuất: giao thơng vận tải,bưu chính viễn thơng, tài chính, tín dụng
- 8 + Dịch vụ cơng cộng: KHCN, y tế, giáo dục, thể thao... - Kinh tế càng phát triển thì dịch vụ càng trở nên đa dạng. 2. Vai trị của dịch vụ trong sản xuất và đời sống: - Cung cấp nguyên liệu, vật tư sản xuấtvà tiêu thụ sản ph m cho các ngành kinh tế. - Tạo ra các mối liên hệ giữa các ngành sản xuất, các vùng sản xuất trong nước, và giữa nước ta với nước ngồi. - Tạo nhiều việc làm, gĩp phần nâng cao đời sống cho nhân dân, tạo nguồn thu nhập lớn cho nền kinh tế. II. ĐẶC ĐIỂM PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ CÁC NGÀNH DỊCH VỤ Ở NƢỚC TA: 1. Đặc điểm phát triển - Khu vực dịch vụ nước ta cịn thấp mới chiếm khoảng 25% lao động nhưng lại chiếm tỉ trọng lớn trong cơ cấu GDP khoảng 35,8% (2002) - Dịch vụ nước ta hiện nay phát triển khá nhanh và cĩ cơ hội vươn lên tầm khu vực và quốc tế. 2. Đặc điểm phân bố: - Sự phân bố dịch vụ phụ thuộc chặt chẽ vào phân bố dân cư, sự phát triển của sản xuất. Dịch vụ phát triển mạnh nhất ở những nơi đơng dân và các đơ thị lớn cĩ nền kinh tế phát triển. - Hoạt động dịch vụ nước ta phân bố khơng đều, mạnh nhất là đồng bằng sơng Hồng và Đơng Nam Bộ, vùng núi và cao nguyên dịch vụ chưa phát triển. - Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh là hai trung tâm dịch vụ lớn nhất và đa dạng nhất nước ta B: GIAO THƠNG VẬN TẢI VÀ BƢU CHÍNH VIỄN THƠNG I. Giao thơng vận tải: 1. Ý nghĩa Giao thơng vận tải cĩ ý nghĩa đặc biệt quan trọng đối với mọi ngành kinh tế, nĩ thực hiện các mối liên hệ kinh tế trong và ngồi nước 2. Giao thơng vận tải nƣớc ta đã phát triển đầy đủ các loại hình: Nước ta cĩ đầy đủ các loại hình giao thơng vận tải, phân bố rộng khắp cả nước, chất lượng đang được nâng cao, gồm các loại hình: * Đường bộ: cĩ tỉ trọng lớn nhất trong cơ cấu vận chuyển hàng hĩa và hành khách, hiện đang được đầu tư nhiều nhất, như: quốc lộ 1A, đường Hồ Chí Minh, quốc lộ 5, 6, 22 * Đường sắt: quan trọng nhất là tuyến đường sắt Thống nhất * Đường sơng: Mới được khai thác ở mức độ thấp, tập trung ở lưu vực vận tải sơng Cửu Long và sơng Hồng. * Đường biển: Gồm vận tải ven biển và vận tải quốc tế, hoạt động vận tải biển quốc tế đang được đ y mạnh, cĩ ba cảng biển lớn nhất: Cảng Sài Gịn, Đà Nẵng và Hải Phịng. * Đường hàng khơng: đã được hiện đại hĩa, mở rộng mạng lưới quốc tế và nội địa. Các sân bay quốc tế: Nội Bài, Đà Nẵng và Tân Sơn Nhất, Cần Thơ. * Đường ống: ngày càng phát triển, chủ yếu vận chuyển dầu mỏ và khí đốt. II. Bƣu chính viễn thơng: (Học sinh tự học) C: THƢƠNG MẠI VÀ DU LỊCH I. Thƣơng mại: 1. Nội thƣơng:
- 9 - Hiện nay hoạt động nội thương nước ta phát triển mạnh với hành hĩa phong phú đa dạng, hệ thống chợ, hệ thống siêu thị phát triển mạnh mẽ. - Tuy nhiên hoạt động nội thương cĩ sự chênh lệch giữa các vùng, cao nhất là Đơng Nam Bộ, thấp nhất là vùng Tây Nguyên. - Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh là hai trung tâm thương mại, dịch vụ lớn nhất và đa dạng nhất nước ta hiện nay. 2. Ngoại thương: - Ngoại thương là hoạt động kinh tế đối ngoại quan trọng nhất nước ta. - Hàng xuất kh u gồm: hàng cơng nghiệp nhẹ, tiểu thủ cơng nghiệp, khống sản và hàng nơng lâm thủy sản. - Hàng nhập kh u gồm: máy mĩc, thiết bị, nguyên và nhiên liệu, một số mặt hàng tiêu dùng. - Hiện nay nước ta buơn bán với nhiều nước và khu vực trên thế giới như: Nhật Bản, các nước ASEAN, Trung Quốc, Hàn Quốc, Ơ- xtrây- li-a, EU, Bắc Mĩ II. Du lịch: - Nước ta cĩ nhiều tiềm năng du lịch cả về tài nguyên tự nhiên (Vịnh Hạ Long, Động Phong Nha- Kẽ Bàng, bãi biển Nha Trang, Vũng Tàu ) và tài nguyên nhân văn (Cố Đơ Huế, Phố Cổ Hội An .) - Hoạt động du lịch nước ta ngày càng phát triển phong phú và đa dạng Chủ đề 3: SỰ PHÂN HĨA LÃNH THỔ Nội dung 1: VÙNG TRUNG DU VÀ MIỀN NƯI BẮC BỘ I. Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ: - Phía Bắc giáp Trung Quốc, phía Tây giáp Lào, phía Đơng Nam giáp vịnh Bắc Bộ và phía nam giáp vùng Đồng bằng sơng Hồng và vùng Bắc Trung Bộ. - Lãnh thổ chiếm 1/3 diện tích lãnh thổ của cả nước, cĩ đường bờ biển dài. - Ý nghĩa vị trí địa lí: thuận lợi trong giao lưu kinh tế-văn hĩa với Trung Quốc, Lào và các vùng trong nước; lãnh thổ giàu tiềm năng. II. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên: 1. Điều kiện tự nhiên: - Miền núi Bắc Bộ cĩ địa hình núi cao, chia cắt sâu ở phía Tây Bắc, núi cĩ hướng Tây Bắc- Đơng Nam; ở phía Đơng Bắc cĩ địa hình núi Tây Bắc, thấp cĩ hướng cánh cung. - Vùng Trung du Bắc Bộ cĩ địa hình đồi bát úp xen kẽ những cánh đồng thung lũng bằng phẳng. - Cĩ khí hậu nhiệt đới m cĩ mùa đơng lạnh. 2. Tài nguyên thiên nhiên: Vùng giàu tài nguyên khống sản, nguồn thủy năng, tài nguyên sinh học đa dạng, giàu tiềm năng biển, tạo điều kiện cho phát triển kinh tế đa ngành. 3. Khĩ khăn: Địa hình bị chia cắt, thời tiết diễn biến thất thường, khống sản cĩ trữ lượng nhỏ và điều kiện khai thác phức tạp, xĩi mịn, sạt lở đất, lũ quét III. Đặc điểm dân cƣ-xã hội: (Học sinh tự học) IV. Tình hình phát triển kinh tế: 1. Cơng nghiệp:
- 10 - Thế mạnh chủ yếu là khai thác và chế biến khống sản, thủy điện, cơng nghiệp luyện kim, cơ khí, hĩa chất - Ngành cơng nghiệp khai thác than tập trung ở tỉnh Quảng Ninh; các nhà máy thủy điện lớn như Hịa Bình, Thác Bà; nhà máy nhiệt điện như Phả Lại, Uơng Bí; trung tâm cơng nghiệp luyện kim đen ở Thái Nguyên. 2. Nơng nghiệp: - Lúa, ngơ là cây lương thực chính trồng nhiều ở những cánh đồng và nương rẫy (Mường Thanh, Đại Từ ) - Cây cơng nghiệp lâu năm cĩ hồi, quế, đặc biệt là chè (Hà Giang, Thái.Nguyên) cĩ giá trị xuất kh u. - Nghề trồng rừng phát triển mạnh theo hướng nơng-lâm kết hợp. - Chăn nuơi trâu, bị, lợn phát triển. - Nghề nuơi trồng thủy sản ven biển tỉnh Quảng Ninh phát triển. 3. Dịch vụ: - Mạng lưới giao thơng rộng khắp với hệ thống đường ơ tơ, đường sắt, cảng ven biển. - Các cửa kh u quốc tế quan trọng như Mĩng Cái, Hữu Nghị, Lào Cai, Tây Trang thúc đ y giao lưu hàng hĩa với Trung Quốc và Lào. - Hoạt động du lịch là thế mạnh kinh tế của vùng với các địa điểm du lịch sinh thái và văn hĩa lịch sử nổi tiếng như vịnh Hạ Long, Sa Pa, Tam Đảo, đền Hùng V. Các trung tâm kinh tế: - Thành Phố Thái Nguyên là trung tâm cơng nghiệp nặng. - Thành Phố Việt Trì là trung tâm hĩa chất, giấy, vật liệu xây dựng. - Thành Phố Hạ Long là trung tâm cơng nghiệp than, du lịch. - Thành Phố Lạng Sơn là trung tâm thương mại. Nội dung 2: VÙNG ĐỒNG BẰNG SƠNG HỒNG I. Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ: - Phía Bắc và phía Tây giáp Trung du và miền núi Bắc Bộ, phía Đơng Nam giáp vịnh Bắc Bộ, phía Tây Nam giáp vùng Bắc Trung Bộ. - Bao gồm đồng bằng châu thổ sơng Hồng (đồng bằng lớn thứ hai của đất nước), dải đất rìa trung du và vịnh Bắc Bộ giàu tiềm năng. - Ý nghĩa vị trí địa lí: cĩ vị trí thuận lợi trong giao lưu kinh tế-văn hĩa với các vùng trong nước và các nước trên thế giới. II. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên: 1. Điều kiện tự nhiên: - Đồng bằng châu thổ do sơng Hồng bồi đắp phù sa màu m , cung cấp nước tưới tiêu, mở rộng diện tích; cĩ vịnh Bắc Bộ giàu tiềm năng. - Khí hậu nhiệt đới ầm cĩ mùa đơng lạnh thuận lợi cho việc thâm canh tăng vụ và trồng 1 số cây ưa lạnh. 2. Tài nguyên thiên nhiên: - Tài nguyên đất, chủ yếu là đất phù sa màu m , điều kiện khí hậu, thủy văn thuận lợi cho thâm canh lúa nước. - Một số khống sản cĩ giá trị đáng kể như mỏ đá vơi, than nâu, sét cao lanh, khí tự nhiên
- 11 - Tài nguyên biển, thuận lợi cho nuơi trồng và đánh bắt thủy sản, du lịch... 3. Khĩ khăn: Thiên tai như bão, lũ lụt, thời tiết thất thường; ít tài nguyên khống sản; đại bộ phận đất canh tác trong đê đang bị bạc màu. III. Đặc điểm dân cƣ-xã hội: (Học sinh tự học) IV. Tình hình phát triển kinh tế: 1. Cơng nghiệp: - Hình thành sớm và phát triển mạnh trong thời kì cơng nghiệp hĩa, hiện đại hĩa. - Giá trị sản xuất cơng nghiệp tăng mạnh. Phần lớn giá trị sản xuất cơng nghiệp tập trung ở Hà Nội, Hải Phịng. - Cơ cấu ngành đa dạng gồm cơng nghiệp chế biến lương thực thực ph m, sản xuất hàng tiêu dùng, sản xuất vật liệu xây dựng, cơng nghiệp cơ khí - Các sản ph m cơng nghiệp quan trọng như máy cơng cụ, động cơ điện, phương tiện giao thơng, thiết bị điện tử, hàng tiêu dùng 2. Nơng nghiệp: - Đứng thứ hai cả nước về diện tích và tổng sản lượng lương thực; đứng đầu cả nước về năng suất lúa 56,4 tạ/ha (2002). - Vụ Đơng trở thành vụ sản xuất chính ở nhiều địa phương với 1 số cây trồng ưa lạnh, đem lại hiệu quả kinh tế cao. - Chăn nuơi lợn chiếm tỉ trọng lớn nhất cả nước 27,2% (2002).Chăn nuơi bị sữa, gia cầm và nuơi trồng thủy sản đang phát triển. 3. Dịch vụ: - Giao thơng vận tải phát triển với đủ các loại hình vận tải. Cĩ hai đầu mối giao thơng quan trọng là Hà Nội và Hải Phịng. - Bưu chính viễn thơng và du lịch phát triển mạnh. - Hà Nội và Hải Phịng là 2 trung tâm du lịch lớn ở phía Bắc. - Cĩ nhiều cơ sở du lịch sinh thái và di tích lịch sử nổi tiếng như Chùa Hương, Cúc Phương, Đồ Sơn, Cát Bà V. Các trung tâm kinh tế và vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ: - Hà Nội và Hải Phịng là hai trung tâm kinh tế về cơng nghiệp và dịch vụ lớn nhất của vùng. - Vai trị của vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ: tạo cơ hội cho sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng cơng nghiệp hĩa, hiện đại hĩa, sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên, nguồn lao động củ cả hai vùng đồng bằng sơng Hồng và Trung du và miền núi Bắc Bộ. Nội dung 3: VÙNG BẮC TRUNG BỘ I. vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ: - Giới hạn lãnh thổ từ dãy Tam Điệp đến núi Bạch Mã, lãnh thổ hẹp chiều ngang. - Phía Bắc giáp vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ, vùng đồng bằng sơng Hồng; phía tây giáp Lào; phía Đơng giáp biển Đơng và phía Nam giáp duyên hải Nam Trung Bộ. - Ý nghĩa vị trí địa lí: là cầu nối giữa miền Bắc và miền Nam, là cửa ngõ hành lang Đơng-Tây của các nước tiểu vùng sơng Mê Cơng ra biển Đơng. II. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên: 1. Điều kiện tự nhiên:
- 12 - Địa hình phân hĩa từ Tây sang Đơng gồm cĩ núi, gị đồi, đồng bằng, biển và hải đảo. - Phía đơng dải Trường Sơn Bắc là sườn đĩn giĩ bão vào mùa hạ, giĩ mùa ĐB vào mùa đơng; chịu ảnh hưởng của giĩ phơn Tây Nam gây khơ nĩng vào mùa hè. 2. Tài nguyên thiên nhiên: - Tài nguyên rừng, khống sản tập trung phía Bắc dãy Hồnh Sơn. - Tài nguyên du lịch phát triển ở phía Nam dãy Hồnh Sơn. 3. Khĩ khăn: Thường xuyên cĩ bão, hạn hán, lụt, lũ quét, giĩ lào, cát lấn, xâm nhập mặn gây khĩ khăn cho sản xuất và đời sống dân cư. III. Đặc điểm dân cƣ-xã hội: (Học sinh tự học) IV. Tình hình phát triển kinh tế: 1. Nơng nghiệp: - Cịn gặp nhiều khĩ khăn về mặt tự nhiên nên năng suất lúa và bình quân lương thực theo đầu người cịn thấp so với cà nước 333,7kg/ người (2002). - Lúa được sản xuất chủ yếu ở Thanh Hĩa, Nghệ An, Hà Tĩnh. - Vùng cĩ thế mạnh phát triển trồng cây cơng nghiệp lâu năm, cây cơng nghiệp hàng năm, cây ăn quả; chăn nuơi gia súc lớn ở vùng đồi gị phía Tây; nuơi trồng , khai thác thủy sản ven biển phía Đơng. - Khai thác trồng rừng theo hướng nơng lâm kết hợp để phát triển nơng nghiệp, giảm nhẹ thiên tai, bảo vệ mơi trường. 2. Cơng nghiệp: - Cơng nghiệp cĩ bước tiến đáng kể nhưng phát triển chưa tương xứng với tiềm năng của vùng. - Ngành cơng nghiệp khai khống và sản xuất vật liệu xây dựng, phát triển và quan trọng hàng đầu của vùng. 3. Dịch vụ: - Hoạt động giao thơng vận tải cĩ ý nghĩa quan trọng về kinh tế và an ninh quốc phịng đối với tồn vùng và cả nước. - Vùng cĩ thế mạnh để phat triển du lịch sinh thái, nghỉ dư ng, văn hĩa lịch sử như bãi tắm Sầm Sơn, Phong Nha-Kẻ Bàng, quê Bác, Cố đơ Huế V. Các trung tâm kinh tế: - Thành Phố Thanh Hĩa là trung tâm cơng nghiệp lớn. - Thành Phố Vinh là trung tâm cơng nghiệp và dịch vụ. - Thành Phố Huế là trung tâm du lịch lớn. Nội dung 4: VÙNG DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ I. Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ: - Phần đất liền kéo dài từ thành phố Đà Nẵng đến tỉnh Bình Thuận, lãnh thổ hẹp chiều ngang; phần biển cĩ huyện đảo Hồng Sa và Trường sa. - Ý nghĩa vị trí địa lí: là cầu nối giữa miền Bắc và miền Nam, là cửa ngõ của các nước láng giềng ra biển Đơng và ngược lại. Cĩ ý nghĩa chiến lược về giao lưu kinh tế và an ninh quốc phịng. II. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên: 1. Điều kiện tự nhiên:
- 13 - Các tỉnh đều cĩ địa hình gồm núi, gị đồi ở phía Tây, dải đồng bằng hẹp ở phía Đơng; bờ biển khúc khuỷu cĩ nhiều vũng, vịnh. - Vùng cĩ khí hậu khơ hạn, ít mưa nhất cả nước. 2. Tài nguyên thiên nhiên: - Tiềm năng nổi bật là kinh tế biển (biển nhiều hải sản, nhiều bãi tắm đẹp, nhiều vũng, vịnh để xây dựng cảng, nuơi trồng thủy sản, du lịch ). - Cĩ một số khống sản như cát thủy tinh, titan, vàng - Giàu tài nguyên rừng. 3. Khĩ khăn: Nhiều thiên tai như bão, lũ lụt, hạn hán, hiện tượng sa mạc hĩa, khai thác thủy sản, rừng bừa bãi. III. Đặc điểm dân cƣ - xã hội: (Học sinh tự học) IV. Tình hình phát triển kinh tế: 1. Nơng nghiệp: - Chăn nuơi bị phát triển ở vùng gị đồi phía Tây. - Khai thác, nuơi trồng, chế biến thủy sản và nghề làm muối là thế mạnh của vùng với các sản ph m nổi tiếng như nước mắm Nha Trang, Phan Thiết Thiết, muối Cà Ná, Sa Huỳnh - Do đất nơng nghiệp ít, đất xấu, lại thường bị thiên tai nên sản lượng lương thực bình quân đầu người thấp hơn cả nước chỉ đạt 281,5kg/ người (2002). 2. Cơng nghiệp: - Sản xuất cơng nghiệp chiếm tỉ trọng nhỏ 14,7% (2002) nhưng cĩ tốc độ tăng trưởng khá cao. - Cơ cấu ngành cơng nghiệp đa dạng, gồm các ngành cơng nghiệp cơ khí, chế biến lâm sản, sản xuất hàng tiêu dùng, chế biến thực ph m, khai thác khống sản khá phát triển. 3. Dịch vụ: - Các hoạt động giao thơng vận tải, cảng biển, viễn thơng quốc tế phát triển mạnh ở các thành phố, thị xã ven biển như Đà Nẵng, Quy Nhơn, Nha Trang - Du lịch là thế mạnh kinh tế của vùng với các địa điểm du lịch nổi tiếng như Non Nước, Nha Trang, Mũi Né, phố cổ Hội An, di tích Mỹ Sơn V. Các ttung tâm kinh tế và vùng kinh tế trọng điểm Miền Trung: - Các thành phố Đà Nẵng, Quy Nhơn, Nha Trang là trung tâm kinh tế quan trọng của vùng. - Vai trị của vùng kinh tế trọng điểm Miền Trung: vùng kinh tế trọng điểm Miền Trung đã tác động mạnh tới sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế ở các vùng Duyên hải Nam Trung Bộ, Bắc Trung Bộ và Tây Nguyên. Nội dung 5: VÙNG TÂY NGUYÊN I. Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ: - Phía Tây giáp với hạ Lào và Đơng Bắc Campuchia, phía Đơng giáp vùng Duyên hải Nam Trung Bộ, phía Tây Nam giáp vùng Đơng Nam Bộ. - Là vùng kinh tế duy nhất khơng giáp biển. - Ý nghĩa vị trí địa lí: + Thuận lợi trong giao lưu kinh tế-xã hội với Duyên hải Nam Trung Bộ và Đơng Nam Bộ. + Là vị trí cầu nối giữa Việt Nam với Lào và Campuchia.