Đề cương ôn tập học kỳ 1 môn Tiếng Anh Lớp 7 - Năm học 2021-2022
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương ôn tập học kỳ 1 môn Tiếng Anh Lớp 7 - Năm học 2021-2022", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
de_cuong_on_tap_hoc_ky_1_mon_tieng_anh_lop_7_nam_hoc_2021_20.doc
Nội dung tài liệu: Đề cương ôn tập học kỳ 1 môn Tiếng Anh Lớp 7 - Năm học 2021-2022
- 1) a semi-colon or colon (dấu phẩy hoặc chấm phẩy) Ex: I met David yesterday; he’s just come out of hospital. I met David yesterday, he’s just come out of the hospital. Hôm qua tôi gặp David, anh ta vừa ra khỏi bệnh viện. 2) a conjunction (Liên từ): and, but, so, because, therefore, however Liên từ Chức năng Ví dụ and (và) Dùng để bổ sung thêm thông tin My hobbies are playing soccer and listening to music. (Sở thích của tôi là chơi bóng đã và nghe nhạc.) but (nhưng) Dùng để nối 2 mệnh đề tương phản, đối ngược nghĩa I want other cars but I have no money. (Tôi muốn đổi 1 cái xe khác nhưng tôi không có tiền) Or (hoặc) Dùng để giới thiệu một khả năng khác You go out with us or we stay at home with you. So (Vì vậy) Dùng để bổ sung chỉ kết quá, hệ quả của mệnh đề trước (trước đó luôn có dấu phẩy ngăn cách) It’s raining, so I’ll stay at home. (Trời mưa, nên tôi sẽ ở nhà.) Because (bởi vì) Dùng để nối 2 nguyên nhân- kết quả, luôn đứng trước mệnh đề nguyên nhân I failed the exam because I didn’t study. (Tôi trượt kì thi bởi vì tôi không học bài.) PAST SIMPLE TENSE ÔN TẬP: THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN I- THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN VỚI ĐỘNG TỪ “TO BE” 1) Dạng quá khứ đơn của động từ “to be” • “to be” có nghĩa là: thì, là, ở Thể Chủ ngữ To be Ví dụ Khẳng I/He/She/It/ danh từ số ít was I was at school last week. He was at school last week. định YouAVe/They/ danh từ số were They were at school last week. nhiều We were at school last week. Phủ I/He/She/It/ danh từ số ít was not I wasn’t at school last week. He wasn’t at school last week. (wasn’t) định You/We/They/ danh từ số were not They weren’t at school last week. nhiều (weren’t)
- We weren’t at school last week. Nghi Was I/he/she/it Was I at school last week? /danh từ Vấn Was he at school last week? số ít...? Were you/we/th Were they at school last week? ey/danh từ Were we at school last week? số nhiều...? b) Dạng quá khứ đơn của động từ thường Thể Cấu trúc Ví dụ Khẳng S (chủ ngữ ) + - We studied English last night. Ved/ P2 định (Tối qua chúng tôi đã học tiếng Anh.) - He met his old friend near his house yesterday. (Anh ấy đã gặp người bạn cũ của mình ngay gần nhà ngày hôm qua.) Phủ S + didn't/ did not - He didn’t come to school last week. + V định (Tuần trước cậu ta không đến trường.) - We didn’t see him at the cinema last night. (Chúng tôi không trông thấy anh ta tại rạp chiếu phim tối hôm qua.) Nghi Did + S + - Did you visit Ho Chi Minh Museum with your class last weekend? vấn V(nguyên thể)...? (Bạn có đi thăm bảo tàng Hồ Chí Minh với lớp của bạn cuối tuần trước hay không?) Yes, I did./ No, I didn’t. - Did he miss the train yesterday? (Cậu ta có lỡ chuyến tàu ngày hôm qua hay không?) III- CÁCH SỬ DỤNG CỦA THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN Dùng để diễn tả một hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ. Ví dụ: - They went to the concert last night. (Họ đã tới rạp hát tối hôm qua.)
- - The plane took off two hours ago. (Máy bay đã cất cánh cách đây 2 giờ.) IV- DẤU HIỆU NHẬN BIẾT THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN. Trong câu có các trạng từ chỉ thời gian trong quá khứ: - yesterday (hôm qua) - last night/ last week/ last month/ last year: tối qua/ tuần trước/ tháng trước/ năm ngoái - ago: Cách đây. (two hours ago: cách đây 2 giờ/ two weeks ago: cách đây 2 ngày ) - when: khi (trong câu kể) V- CÁCH CHIA ĐỘNG TỪ Ở QUÁ KHỨ 1. Ta thêm “-ed” vào sau động từ: - Thông thường ta thêm “ed” vào sau động từ. - Ví dụ: watch – watched turn – turned want – wanted * Chú ý khi thêm đuôi “-ed” vào sau động từ. + Động từ tận cùng là “e” -> ta chỉ cần cộng thêm “d”. Ví dụ: type – typed smile – smiled agree – agreed + Động từ có MỘT âm tiết, tận cùng là MỘT phụ âm, trước phụ âm là MỘT nguyên âm -> ta nhân đôi phụ âm cuối rồi thêm “-ed”. Ví dụ: stop – stopped shop – shopped tap – tapped + Động từ tận cùng là “y”: - Nếu trước “y” là MỘT nguyên âm (a,e,i,o,u) ta cộng thêm “ed”. Ví dụ: play – played stay - stayed - Nếu trước “y” là phụ âm (còn lại ) ta đổi “y” thành “i + ed”. Ví dụ: study – studied cry - cried 2. Một số động từ bất quy tắc không thêm “ed”. Có một số động từ khi sử dụng ở thì quá khứ không theo qui tắc thêm “ed”. Những động từ này ta cần học thuộc. Một số ví dụ: do-did, go-went, PRESENT PERFECT (THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH)
- I- CẤU TRÚC THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH 1. Khẳng định: S + have/ has + VpII CHÚ Ý: - S = I/ We/ You/ They ( chủ ngữ số nhiều)+ have - S = He/ She/ It ( chủ ngữ số ít)+ + has Ví dụ: - I have graduated from my university since 2012. (Tôi tốt nghiệp đại học từ năm 2012.) - She has lived here for one year. (Cô ấy sống ở đây được một năm rồi.) 2. Phủ định: S + haven’t / hasn’t + VpII Câu phủ định trong thì hiện tại hoàn thành ta chỉ cần thêm “not” vào sau “have/ has”. CHÚ Ý: - haven’t = have not - hasn’t = has not Ví dụ: - We haven’t met each other for a long time. (Chúng tôi không gặp nhau trong một thời gian dài rồi.) - He hasn’t come back his hometown since 1991. (Anh ấy không quay trở lại quê hương của mình từ năm 1991.) 3. Câu nghi vấn: Have/ Has + S + VpII ? Trả lời: Yes, S + has/ have No, S + hasn’t/ haven’t Ví dụ: - Have you ever travelled to America? (Bạn đã từng du lịch tới Mỹ bao giờ chưa?) Yes, I have./ No, I haven't. - Has she arrived London yet? (Cô ấy đã tới Luân Đôn chưa?) Yes, she has./ No, she hasn't.
- II- CÁCH SỬ DỤNG CỦA THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH 1. Diễn tả một hành động xảy ra trong quá khứ, kéo dài đến hiện tại và có thể tiếp tục xảy ra trong tương lai. Ví dụ: - I have worked for this company since 2010. (Tôi đã làm việc cho công ty này từ năm 2010) Ta thấy sự việc “làm việc cho công ty này” bắt đầu từ năm 2010 là thời gian trong quá khứ kéo dài đến hiện tại (đến nay vẫn đang làm việc ở đây) và còn có thể tiếp tục trong tương lai. - She has taught English for 2 years. (Cô ấy đã dạy tiếng Anh được 2 năm rồi.) 2. Diễn tả một hành động xảy ra trong quá khứ nhưng không xác định, và muốn nhấn mạnh vào kết quả. Ví dụ: - I have met her several times. (Tôi gặp cô ấy vài lần rồi.) Ta xác định được việc “gặp cô ấy” đã bắt đầu trong quá khứ nhưng không rõ là bao giờ, và biết được kết quả là đến hiện tại là “gặp được vài lần rồi”. Vì vậy ta sử dụng thì hiện tại hoàn thành. - She has written three letters for her friend. (Cô ấy đã viết được 3 lá thư cho bạn của mình.) III. Dấu hiếu nhận biết - just, recently, lately (gần đây, vừa mới), before (trước đây), already (rồi), ever (đã từng), never (không bao giờ, chưa bao giờ) - for (trong khoảng), hoặc dùng for trước danh từ chỉ quãng thời gian: for six days (khoảng 6 ngày), for a year (khoảng 1 năm), for a long time (khoảng một thời gian dài),... - Những trạng từ như ever, never, already thường đứng trước quá khứ phân từ. - Những trạng từ như yet, once, twice, three times, a few minutes, several times, many times, so far, already thường đứng cuôì câu. SO SÁNH BẰNG a. Thể khẳng định S + to + as + adj + as + ... S + V + as + adv + as + ... So sánh bằng của tính từ hoặc trạng từ, bằng cách thêm as vào trước và sau của tính từ hoặc trạng từ đó: as + adj/ adv + as Ex: Lan learns Japanese as well as he does. (Lan học tiếng Nhật giỏi bằng anh ấy.) The pen is as expensive as the notebook. (Cái bút đắt bằng quyển sách.)
- Bruce dresses as smartly as Liz. (Bruce ăn mặc chỉn chu giống như Liz.) b. Thể phủ định: S + to + not + as/so + adj + as + ... S + V + not+ as /so+ adv + as + ... Ex: Nha Trang City is not as cold as Hue. (Thành phố Nha Trang không lạnh bằng Huế.) Nam doesn’t run so fast as Minh. (Nam không chạy nhanh bằng Minh) CẤU TRÚC ĐỒNG TÌNH: TOO VÀ EITHER a) too (cũng, củng vậy, cũng thế): được đặt ở cuối câu, mang nghĩa khẳng định. - too dùng để diễn đạt sự thêm vào. S + V, S + V, too Ex: I like apple juice and I like tea, too. Tôi thích nước ép táo và tôi củng thích trà nữa. - too dùng để diễn tả sự đồng tình, đồng ý. S + V, too. Ex: He is hungry. Anh ấy đói. I am hungry, too. Tôi cũng vậy. b) either (cũng không) đặt ở vj trí cuối câu, dùng trong câu mang nghĩa phủ định. - Diễn tả sự bổ sung thông tin. S + V (not) + ... and S + V (not) + ... either. Ex: I don’t like the blue shirt and I don’t like the yellow one either. Tôi không thích chiếc áo sơ mi xanh và cũng không thích chiếc váy vàng. - Diễn tả sự đồng tình, đồng ý. S + V (not) + ,either. Ex: I don't like meat. Tôi không thích thịt. I don't, either. Tôi cũng không Lưu ý: a. Khi mệnh đề chính có động từ “to be” ở thì nào thì trong mệnh đề phụ chứa “too” hoặc “either” cũng phải ở thì đó Ví dụ: I am happy, and you are too. (Tôi hạnh phúc, và bạn cũng thế)
- b. Khi trong mệnh đề chính có một cụm trợ động từ + động từ (will go, should do, has done ) thì mệnh đề phụ cũng sử dụng các trợ động từ đó. Ví dụ: They will work in the lab tomorrow, and you will too. (Ngày mai họ sẽ làm việc trong phòng thí nghiệm, cậu cũng thế đấy) She won’t be going to the conference, and her friends won’t either. (Cô ấy sẽ không tới buổi họp, và bạn cô ấy cũng thế MẠO TỪ A/AN 1. Định nghĩa: a/ an có thể đứng trước danh từ đếm được số ít (singular noun - là danh từ chỉ những vật thể, con người, ý niệm,... riêng rẽ có thể đếm được ở dạng số ít) Cả hai đều được sử dụng trong lời nói chung chung hoặc để giới thiệu một điều gì chưa đề cập đến trước đó. Ex: A book. Một quyển sách. (Nói chung về sách) - a đứng trước danh từ bắt đầu bằng một phụ âm hoặc một nguyên âm nhưng được phát âm như phụ âm. Ex: a ruler (cây thước), a pencil (cây bút chì), a pig (con heo), a student (sinh viên), a one-way street (đường một chiều),... - an đứng trước danh từ bắt đầu bằng một nguyền âm (a, e, i, o, u) Ex: an orange (quả cam), an uncle (chú/cậu), an hour (giờ) 2. Các trường hơp dùng mạo từ a/an - Mạo từ bất định a/ an được dùng trước danh từ đếm được số ít để chỉ một người/ vật không xác định hoặc một người/ vật được đề cập đến lần đầu - người nghe không biết chính xác hoặc chưa từng biết về người hay vật đó. Ex: She teaches in a nice big school. Cô ấy dạy trong một ngôi trường lớn, đẹp. - a/an được dùng trước danh từ chỉ nghề nghiệp, chức vụ. Ex: My brother's an engineer. Anh trai mình là kĩ sư. He works as a teacher. (Anh ấy là một giáo viên.) - a/ an được dùng để nói chức năng sử dụng của một vật. Ex: Don't use the glass as an ashtray. Đừng dùng cái ly làm đồ gạt tàn thuốc. -a/an được dùng để nói về một cái gì đó chung chung, không rõ ràng. Ex: She married a teacher. (Cô ta kết hôn với một giáo viên.) - a/ an được dùng để mô tả. Ex: She has a long hair. Cô ấy có mái tóc dài.
- Khi mô tả về tóc (hair), thì danh từ hair luôn ở dạng số ít và không có mạo từ đứng trước. Ex: She's got dark hair. Cô ấy có mái tóc đen. SOME/ ANY a) some: vài, một vài, một ít trong số, một số. some được xem là hình thức số nhiều của a, an. - some đứng trước danh từ số nhiều đếm được và danh từ không đếm được. Ex: There’s some water in the fridge. Có một ít nước trong tủ lạnh. There is a book on the chair. Có một quyển sách ở trên ghế. There are some books on the chair. Có vài quyển sách ở trên ghế. - Chúng ta sử dụng “some” khi chúng ta chưa xác định rõ được số lượng. - Chúng ta sử dụng “some” trong câu hỏi để bộc lộ rõ ý muốn của người nói, đặc biệt là trong câu đề nghị hay câu yêu cầu. Khi sử dụng “some” trong câu đề nghị hay câu yêu cầu, người nói bao giờ cũng mong muôn được đáp lại bằng từ “yes”. Ex: Did you buy some apples? (Bạn (đã) có mua một ít táo không?) Could you lend me some money? (Bạn có thể cho tôi mượn một ít tiền được chứ?) b) any - any thường được dùng trong câu hỏi và câu phủ định. - any đứng trước danh từ số nhiều đếm được hoặc danh từ không đếm được. - any không có nghĩa xác định. Khi đặt câu hỏi với “any” người nói ngụ ý nghi ngờ, không biết điều mình hỏi có hay không có. Ex: Are there any apples? (Có quả táo nào không?) No, there aren’t any (apples). (Không, không có quả táo nào cả.) Is there any butter in the fridge? (Có chút bơ nào trong tủ lạnh không?) No, there isn’t any (butter in the fridge). (Không, không có chút bơ nào trong tủ lạnh cả.) - any có nghĩa “bất cứ” được dùng trong mệnh đề khẳng định, trước danh từ số ít (đếm được hoặc không đếm được) hoặc sau các từ có nghĩa phủ định (never, hardly, scarely, without,...). Ex: He is free all day. Come and see him any time you like. (Anh ấy rảnh cả ngày. Hãy thăm anh ấy bất cứ lúc nào bạn thích.) CÂU BỊ ĐỘNG Câu bị động là câu trong đó chủ ngữ là người hay vật nhận hoặc chịu tác động của hành động.
- I. Cấu trúc 1. Câu bị động thì hiện tại Thì Chủ động Bị động Hiện tại đơn S + V + O S + be + V3 (+ by O) My mother often washes dishes. Dishes are often washed by my mother. Hiện tại tiếp diễn S + am/ is/ are + Ving + O S + am/ is/ are + being + V3 (+ by O) She is making a cake. A cake is being made by her. Hiện tại hoàn thành S + have/ has + V3 + O S + have/ has + been + V3 (+ by O) He has washed his car for hours. His car has been washed by him for hours. 2. Câu bị động thì quá khứ Thì Chủ động Bị động Quá khứ đơn S + V-ed + O S + was/ were + V3 (+ by O) My mother bought that washing machine in 2010. That washing machine was bought by my mother in 2010. Quá khứ tiếp diễn S + was/ were + Ving + O S + was/ were + being + V3 (+ by O) Yesterday morning she was cutting the grass. The grass was being cut by her yesterday morning. 3. Câu bị động thì tương lai Thì Chủ động Bị động Tương lai đơn S + will/ should/ can V + O S + will/ should/ can be + V3 (+ by O) Modal Verbs I will feed the dogs. The dogs will be fed. II. Cách dùng Câu bị động thường dùng trong các trường hợp sau: 1. Chúng ta không biết người gây ra hành động, hoặc không cần thiết phải nói. Trường hợp này không cần cụm từ với by. Ex.Her legs were broken in the accident yesterday. (Chân của cô ấy bị gãy trong vụ tai nạn hôm qua.) The house is swept every day. (Ngôi nhà được quét mỗi ngày.) 2. Để nhấn mạnh người bị tác động bởi hành động. Nếu muốn đồng thời chỉ ra người gây ra hành động thì có thể thêm cụm từ by.
- Ex: This letter must be written by his sister. (Lá thư này phải được viết bởi chị gái của anh ấy.)

