Đề thi giữa học kỳ 1 môn Ngữ văn Lớp 6, 7, 8, 9 - Năm học 2020-2021 (Có đáp án + Ma trận)

docx 20 trang Minh Sáng 25/08/2025 90
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi giữa học kỳ 1 môn Ngữ văn Lớp 6, 7, 8, 9 - Năm học 2020-2021 (Có đáp án + Ma trận)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxde_thi_giua_hoc_ky_1_mon_ngu_van_lop_6_7_8_9_nam_hoc_2020_20.docx

Nội dung tài liệu: Đề thi giữa học kỳ 1 môn Ngữ văn Lớp 6, 7, 8, 9 - Năm học 2020-2021 (Có đáp án + Ma trận)

  1. Câu 1: (2 điểm) Viết một đoạn văn ngắn (khoảng 10 dòng) để giải thích tại sao trong cuộc sống không nên ỷ lại? (Ỷ lại: dựa dẫm vào công sức người khác một cách quá đáng.) Câu 2: (5 điểm) Chọn một trong hai đề sau: Đề 1: Em hãy kể về một người bạn tốt của mình. Đề 2: Em hãy kể về kỷ niệm ấu thơ làm em nhớ mãi. HƯỚNG DẪN CHẤM Phần Câu Nội dung Điểm 1 Phương thức tự sự 0,5 2 Câu chủ đề: Tôi sống độc lập từ thuở bé. 0,5 - Có 20 tiếng. 0,5 3 - tấp tểnh, khấp khởi. 0,5 HS tự lí giải. Có thể theo hướng sau: 1,0 Đọc - - Vui: hiểu + Vì được sống độc lập, tự do thoải mái; + Vì thấy mình khôn lớn trưởng thành hơn... 4 - Lo: + Vì chưa biết sống độc lập sẽ như thế nào + Vì phải xa rời vòng tay cha mẹ (Cho điểm nếu HS lí giải hợp lí) a. Đảm bảo thể thức của một đoạn văn 0,25 b. Xác định đúng vấn đề nghị luận 0,25 c. Triển khai hợp lí nội dung đoạn văn: Có thể viết đoạn văn 1,0 nêu suy nghĩ theo hướng sau: - Sống ỷ lại là thói quen xấu. - Sống ỷ lại là cách sống dựa vào công sức, sự chăm lo của người khác, không biết tự làm nên bằng công sức của mình. - Người sống ỷ lại sẽ khó trưởng thành, thiếu tích cực trong 1. suy nghĩ và hành động. Phần Tạo (Đối với HS lớp 6, đây là câu hỏi khó nên GV cần linh hoạt lập khi chấm, có thể cho điểm động viên khuyến khích chứ văn không cứng nhắc rập khuôn theo đáp án) bản d. Sáng tạo: HS có thể có suy nghĩ riêng về vấn đề nghị luận. 0,25 e. Chính tả: dùng từ, đặt câu, đảm bảo chuẩn ngữ pháp, ngữ 0,25 nghĩa TV.
  2. a. Đảm bảo cấu trúc của một bài văn tự sự: có đầy đủ Mở 0,25 bài, Thân bài, kết bài. b. Xác định đúng vấn đề tự sự. 0,25 c. Triển khai vấn đề: 4.0 * Đề 1: HS kể về một người bạn, cần có sự lập ý rõ ràng: 2 - Giới thiệu về bạn - Tả ngoại hình bạn - Tả tính cách bạn - Kể về kỉ niệm với bạn - Tình cảm của bản thân. * Đề 2: Kể về một kỷ niệm. - Giới thiệu kỷ niệm sâu sắc làm em nhớ mãi đến tận ngày nay. – Kỷ niệm đó diễn ra ở đâu? khung cảnh thế nào? – Những đối tượng nào gắn bó với kỷ niệm của em? – Kỷ niệm đó mang lại cho em suy nghĩ gì? – Kỷ niệm của em có phải là hồi ức đẹp không? - Em có suy nghĩ gì về những kỷ niệm đáng nhớ đó. d. Sáng tạo: HS có cách kể chuyện độc đáo, linh hoạt. 0,25 e. Chính tả: dùng từ, đặt câu, đảm bảo chuẩn ngữ pháp, ngữ 0,25 nghĩa TV. * Bổ sung, rút kinh nghiệm: ........................................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................................ ============================================ PHÒNG GD & ĐT . KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I TRƯỜNG THCS . Môn: Ngữ văn 7 ============= Ngày kiểm tra: / 10/ 2020 Thời gian: 90 phút I. MỤC TIÊU Kiểm tra mức độ đạt chuẩn kiến thức, kĩ năng của học sinh ở bộ môn Ngữ văn, nửa đầu học kỳ I, năm học 2020 – 2021. II. TRONG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ
  3. 1. Kiến thức: Nội dung kiến thức ở ba phân môn: Văn học, Tiếng Việt, Tập làm văn đã học. 2. Kĩ năng: HS biết trình bày nội dung, ý nghĩa, lí giải, liên hệ một số chi tiết; biết tạo lập văn bản theo yêu cầu; câu văn ít sai chính tả. 3. Thái độ: Nghiêm túc khi làm bài, bày tỏ được tình cảm của mình trong khi làm bài. III. CHUẨN BỊ: - GV: Tài liệu tham khảo, đề bài, đáp án, photo đề. - HS: Soạn bài ở nhà và chuẩn bị tốt cho tiết kiểm tra. - Hình thức kiểm tra: Tự luận. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số: 2. Bài cũ: Không. 3. Bài mới: GTB V. MA TRẬN ĐỀ : Mức độ Vận Thông Vận dụng Nhận biết dụng Cộng hiểu cao NLĐG thấp I. Đọc- hiểu - Nêu - Hiểu được - Trình Ngữ liệu: Văn bản phương nội dung, ý bày suy ngoài chương trình. thức biểu nghĩa của nghĩ của Tiêu chí lựa chọn ngữ đạt chính/ từ ngữ/ văn bản thân liệu: phong cách bản... về một Một văn bản dài dưới ngôn ngữ/ chi tiết 150 chữ tương đương văn bản trong văn với một đoạn văn bản trích/ thể bản. được học chính thức loại. trong chương trình. Số câu 1 2 1 4 Số điểm 0,5 1,5 1,0 3 Tỉ lệ % 5% 15% 10% 30% II. Tạo lập văn bản Viết 1 Viết một Viết đoạn văn/ bài văn đoạn văn bài tập theo yêu cầu theo yêu làm văn cầu. theo yêu
  4. cầu. Số câu 1 1 2 Số điểm 2,0 5 7 Tỉ lệ % 20% 50% 70% Tổng số câu 1 2 2 1 6 Số điểm toàn bài 0,5 1,5 3,0 5 10 Tỉ lệ % điểm toàn bài 5% 15% 30% 50% 100% Đề bài: I. ĐỌC- HIỂU: (4,0 điểm ) Đọc văn bản sau đây và trả lời câu hỏi: “Vừa mới hôm nào nghe trong đó Nắng lửa liên miên kiệt nước nguồn Hôm rày đã lại nghe trong nớ Mười ngày hai trận lũ, mưa tuôn Thương những hàng cây khô trong cát Giờ gặp bão giông bật gốc cành Thương những nấm mồ khô trên cát Giờ lại ngâm mình trong nước xanh Thương những mẹ già da tím tái Gồng lưng chống lại gió mưa giông Thương những em thơ mờ mắt đói Dõi nhìn con nước, nước mênh mông Vẫn biết ngày mai qua bão lũ Lá vẫn xanh cây, quả ngọt cành Miền Trung - Cây cột thu lôi ấy Nhận hết bão giông lại phía mình.”. (Theo ngày 19/ 10/ 2020). Câu 1: (0,5 điểm) Xác định phương thức biểu cảm của văn bản trên. Câu 2: (0,5 điểm) Qua khổ thơ đầu, em hãy cho biết đồng bào miền Trung đã liên tục gặp phải những thiên tai gì? Câu 3: (1,0 điểm) Xét về cấu tạo, các từ bão giông, tím tái thuộc loại từ gì? Đặt câu với 1 trong 2 từ đó. Câu 4. (1,0) Em hiểu tác giả muốn gửi gắm thông điệp gì qua câu thơ: “Vẫn biết ngày mai qua bão lũ Lá vẫn xanh cây, quả ngọt cành” II. TẬP LÀM VĂN: (7,0 điểm) Câu 1: (2,0 điểm).
  5. Em hãy viết một đoạn văn ngắn (khoảng 7 – 10 dòng) nêu cảm nhận về câu thơ “Bác đến chơi đây: ta với ta” (Nguyễn Khuyến, Bạn đến chơi nhà, Ngữ văn 7, tập I). Câu 2: (5,0 điểm). Phát biểu cảm nghĩ về khu vườn nhà em. Phần Câu Nội dung Điểm Đọc - 1 Phương thức biểu cảm: biểu cảm trực tiếp. 0, 5 hiểu Những thiên tai mà miền Trung liên tục trải qua: hạn hán 0,5 2 (nắng lửa ... kiệt nước nguồn) và lũ lụt. - bão giông, tím tái: từ ghép đẳng lập. 0,5 3 - Đặt câu theo yêu cầu. 0,5 Tác giả muốn nhắn gửi thông điệp đến mọi người: Đồng bào miền Trung sẽ vượt qua khó khăn thử thách, 4 1,0 hướng đến một ngày mai tươi sáng. (HS có cách diễn đạt khác nhưng phù hợp vẫn cho điểm). a. Đảm bảo thể thức của một đoạn văn 0,25 b. Xác định đúng vấn đề , chủ đề của đoạn văn. 0,25 c. Triển khai hợp lí nội dung đoạn văn: Có thể trình bày theo 1,0 hướng sau: - Chữ “bác” lần thứ hai xuất hiện trong bài thơ cho thấy sự trân trọng của nhà thơ dành cho bạn và tình bạn thật cao cả thiêng liêng. Vật chất tuy không có nhưng tình người thì chan chứa và ấm áp. 1. - Cụm từ “ta với ta” thể hiện sự hòa nhập giữa chủ và khách, biểu lộ một niềm vui trọn vẹn, tràn đầy và lắng đọng trong Phần tâm hồn, toả rộng trong không gian và thời gian. Tạo - Cả bài thơ (nói chung) và câu thơ cuối (nói riêng) bộc lộ lập tình cảm của nhà thơ với người bạn của mình. Đó là tình bạn văn chân thành, đáng quý.. 0,25 bản d. Sáng tạo: HS có thể có suy nghĩ riêng về vấn đề nghị luận. 0,25 e. Chính tả: dùng từ, đặt câu, đảm bảo chuẩn ngữ pháp, ngữ nghĩa TV. a. Đảm bảo cấu trúc của một bài văn tự sự: có đầy đủ Mở 0,25 bài, Thân bài, kết bài. b. Xác định đúng vấn đề nghị luận. 0,25 c. Triển khai vấn đề: Viết bài văn nghị luận. Có thể trình bày 4,0 theo hướng sau: 2 1. Mở bài: Dẫn dắt giới thiệu về khu vườn nhà em. 0,5
  6. Ví dụ: Em sinh ra ở nông thôn nên vì thế mảnh vườn nhà đã trở thành một nơi quen thuộc. Và cũng ở nơi ấy, tâm hồn em trở nên sinh động bởi hương hoa và tiếng chim ca hát suốt ngày. 2. Thân bài: * Biểu cảm về cảnh quan khu vườn: 1,0 Khu vườn có từ bao giờ? Do ai thiết kế, ai chăm sóc? Diện tích và cách trồng loại cây trong khu vườn như thế nào? Cảm xúc của em khi đứng trước khu vườn vào các thời điểm khác nhau ra sao? * Biểu cảm về các loại cây, hoa: 1,0 Vườn có những loại hoa, quả gì? Cảm xúc đối với mỗi loài hoa, quả ấy? Loài cây, hoa, quả nào có ấn tượng đặc biệt đối với bản thân em? ... * Cảm xúc của bản thân về những kỉ niệm cùng khu vườn: 1,0 Em có nững kỉ niệm đáng nhớ nào đối với khu vườn? Kể và bộc lộ cảm xúc về một trong những kỷ niệm đó. 3. Kết bài: Nêu cảm nghĩ về khu vườn. 0,5 Ví dụ: Em yêu khu vườn và vì thế tôi cũng khát khao làm được nhiều việc có ích cho đời, nhiều việc có ích ... và dù đi đâu cũng luôn nhớ về khu vườn nhà em. d. Sáng tạo: HS có cách kể chuyện độc đáo, linh hoạt. 0,25 e. Chính tả: dùng từ, đặt câu, đảm bảo chuẩn ngữ pháp, ngữ 0,25 nghĩa TV. =================================================== PHÒNG GD & ĐT . KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I TRƯỜNG THCS . Môn: Ngữ văn 7 ============= Ngày kiểm tra: / 10/ 2020 Thời gian: 90 phút I. MỤC TIÊU Kiểm tra mức độ đạt chuẩn kiến thức, kĩ năng của học sinh ở bộ môn Ngữ văn, nửa đầu học kỳ I, năm học 2020 – 2021. II. TRONG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ 1. Kiến thức: Nội dung kiến thức ở ba phân môn: Văn học, Tiếng Việt, Tập làm văn đã học. 2. Kĩ năng:
  7. HS biết trình bày nội dung, ý nghĩa, lí giải, liên hệ một số chi tiết; biết tạo lập văn bản theo yêu cầu; câu văn ít sai chính tả. 3. Thái độ: Nghiêm túc khi làm bài, bày tỏ được tình cảm của mình trong khi làm bài. III. CHUẨN BỊ: - GV: Tài liệu tham khảo, đề bài, đáp án, photo đề. - HS: Soạn bài ở nhà và chuẩn bị tốt cho tiết kiểm tra. - Hình thức kiểm tra: Tự luận. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số: 2. Bài cũ: Không. 3. Bài mới: GTB V. MA TRẬN ĐỀ : Mức độ Vận Thông Vận dụng Nhận biết dụng Cộng hiểu cao NLĐG thấp I. Đọc- hiểu - Nêu - Hiểu được - Trình Ngữ liệu: Văn bản phương nội dung, ý bày suy ngoài chương trình. thức biểu nghĩa của nghĩ của Tiêu chí lựa chọn ngữ đạt chính/ từ ngữ/ văn bản thân liệu: phong cách bản... về một Một văn bản dài dưới ngôn ngữ/ chi tiết 150 chữ tương đương văn bản trong văn với một đoạn văn bản trích/ thể bản. được học chính thức loại. trong chương trình. Số câu 1 2 1 4 Số điểm 0,5 1,5 1,0 3 Tỉ lệ % 5% 15% 10% 30% II. Tạo lập văn bản Viết 1 Viết một Viết đoạn văn/ bài văn đoạn văn bài tập theo yêu cầu theo yêu làm văn cầu. theo yêu cầu. Số câu 1 1 2 Số điểm 2,0 5 7
  8. Tỉ lệ % 20% 50% 70% Tổng số câu 1 2 2 1 6 Số điểm toàn bài 0,5 1,5 3,0 5 10 Tỉ lệ % điểm toàn bài 5% 15% 30% 50% 100% Đề bài: I. ĐỌC- HIỂU: (4,0 điểm ) Đọc văn bản sau đây và trả lời câu hỏi: “Vừa mới hôm nào nghe trong đó Nắng lửa liên miên kiệt nước nguồn Hôm rày đã lại nghe trong nớ Mười ngày hai trận lũ, mưa tuôn Thương những hàng cây khô trong cát Giờ gặp bão giông bật gốc cành Thương những nấm mồ khô trên cát Giờ lại ngâm mình trong nước xanh Thương những mẹ già da tím tái Gồng lưng chống lại gió mưa giông Thương những em thơ mờ mắt đói Dõi nhìn con nước, nước mênh mông Vẫn biết ngày mai qua bão lũ Lá vẫn xanh cây, quả ngọt cành Miền Trung - Cây cột thu lôi ấy Nhận hết bão giông lại phía mình.”. (Theo ngày 19/ 10/ 2020). Câu 1: (0,5 điểm) Xác định phương thức biểu cảm của văn bản trên. Câu 2: (0,5 điểm) Qua khổ thơ đầu, em hãy cho biết đồng bào miền Trung đã liên tục gặp phải những thiên tai gì? Câu 3: (1,0 điểm) Xét về cấu tạo, các từ bão giông, tím tái thuộc loại từ gì? Đặt câu với 1 trong 2 từ đó. Câu 4. (1,0) Em hiểu tác giả muốn gửi gắm thông điệp gì qua câu thơ: “Vẫn biết ngày mai qua bão lũ Lá vẫn xanh cây, quả ngọt cành” II. TẬP LÀM VĂN: (7,0 điểm) Câu 1: (2,0 điểm). Em hãy viết một đoạn văn ngắn (khoảng 10 – 15 dòng) với chủ đề: Hướng về miền Trung. Câu 2: (5,0 điểm). Phát biểu cảm nghĩ về khu vườn nhà em.
  9. Phần Câu Nội dung Điểm Đọc - 1 Phương thức biểu cảm: biểu cảm trực tiếp. 0, 5 hiểu Những thiên tai mà miền Trung liên tục trải qua: hạn hán 0,5 2 (nắng lửa ... kiệt nước nguồn) và lũ lụt. - bão giông, tím tái: từ ghép đẳng lập. 0,5 3 - Đặt câu theo yêu cầu. 0,5 Tác giả muốn nhắn gửi thông điệp đến mọi người: Đồng bào miền Trung sẽ vượt qua khó khăn thử thách, 4 1,0 hướng đến một ngày mai tươi sáng. (HS có cách diễn đạt khác nhưng phù hợp vẫn cho điểm). a. Đảm bảo thể thức của một đoạn văn 0,25 b. Xác định đúng vấn đề , chủ đề của đoạn văn. 0,25 c. Triển khai hợp lí nội dung đoạn văn: Có thể trình bày theo 1,0 hướng sau: - Đồng bào miền Trung đang phải chịu nhiều khó khăn, thử thách bởi thiên tai liên tiếp, gây ra nhiều thiệt hại về người và của. - Những tin tức về miền Trung thường xuyên được cập nhật 1. trên các phương tiện thông tin đại chúng, thu hút sự quan tâm của nhân dân cả nước. Phần - Hơn lúc nào hết, mọi người cần sẻ chia những đau thương, Tạo mất mát và chung tay giúp đỡ đồng bào miền Trung ruột thịt. lập - Liên hệ bản thân. văn d. Sáng tạo: HS có thể có suy nghĩ riêng về vấn đề nghị luận. 0,25 bản e. Chính tả: dùng từ, đặt câu, đảm bảo chuẩn ngữ pháp, ngữ 0,25 nghĩa TV. a. Đảm bảo cấu trúc của một bài văn tự sự: có đầy đủ Mở 0,25 bài, Thân bài, kết bài. b. Xác định đúng vấn đề nghị luận. 0,25 c. Triển khai vấn đề: Viết bài văn nghị luận. Có thể trình bày 4,0 theo hướng sau: 2 1. Mở bài: Dẫn dắt giới thiệu về khu vườn nhà em. 0,5 Ví dụ: Em sinh ra ở nông thôn nên vì thế mảnh vườn nhà đã trở thành một nơi quen thuộc. Và cũng ở nơi ấy, tâm hồn em trở nên sinh động bởi hương hoa và tiếng chim ca hát suốt ngày. 2. Thân bài:
  10. * Biểu cảm về cảnh quan khu vườn: 1,0 Khu vườn có từ bao giờ? Do ai thiết kế, ai chăm sóc? Diện tích và cách trồng loại cây trong khu vườn như thế nào? Cảm xúc của em khi đứng trước khu vườn vào các thời điểm khác nhau ra sao? * Biểu cảm về các loại cây, hoa: 1,0 Vườn có những loại hoa, quả gì? Cảm xúc đối với mỗi loài hoa, quả ấy? Loài cây, hoa, quả nào có ấn tượng đặc biệt đối với bản thân em? ... * Cảm xúc của bản thân về những kỉ niệm cùng khu vườn: 1,0 Em có nững kỉ niệm đáng nhớ nào đối với khu vườn? Kể và bộc lộ cảm xúc về một trong những kỷ niệm đó. 3. Kết bài: Nêu cảm nghĩ về khu vườn. 0,5 Ví dụ: Em yêu khu vườn và vì thế tôi cũng khát khao làm được nhiều việc có ích cho đời, nhiều việc có ích ... và dù đi đâu cũng luôn nhớ về khu vườn nhà em. d. Sáng tạo: HS có cách kể chuyện độc đáo, linh hoạt. 0,25 e. Chính tả: dùng từ, đặt câu, đảm bảo chuẩn ngữ pháp, ngữ 0,25 nghĩa TV. ================================================== PHÒNG GD & ĐT . KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I TRƯỜNG THCS . Môn: Ngữ văn 8 ============= Ngày kiểm tra: / 10/ 2020 Thời gian: 90 phút I. MỤC TIÊU Kiểm tra mức độ đạt chuẩn kiến thức, kĩ năng của học sinh ở bộ môn Ngữ văn, nửa đầu học kỳ I, năm học 2020 – 2021. II. TRONG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ 1. Kiến thức: Nội dung kiến thức ở ba phân môn: Văn học, Tiếng Việt, Tập làm văn đã học. 2. Kĩ năng: HS biết trình bày nội dung, ý nghĩa, lí giải, liên hệ một số chi tiết; biết tạo lập văn bản theo yêu cầu; câu văn ít sai chính tả. 3. Thái độ: Nghiêm túc khi làm bài, bày tỏ được tình cảm của mình trong khi làm bài. III. CHUẨN BỊ:
  11. - GV: Tài liệu tham khảo, đề bài, đáp án, photo đề. - HS: Soạn bài ở nhà và chuẩn bị tốt cho tiết kiểm tra. - Hình thức kiểm tra: Tự luận. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số: 2. Bài cũ: Không. 3. Bài mới: GTB V. MA TRẬN ĐỀ : Mức độ Vận Thông Vận dụng Nhận biết dụng Cộng hiểu cao NLĐG thấp I. Đọc- hiểu - Nêu - Hiểu được - Trình Ngữ liệu: Văn bản phương nội dung, ý bày suy ngoài chương trình. thức biểu nghĩa của nghĩ của Tiêu chí lựa chọn ngữ đạt chính/ từ ngữ/ văn bản thân liệu: phong cách bản... về một Một văn bản dài dưới ngôn ngữ/ chi tiết 150 chữ tương đương văn bản trong văn với một đoạn văn bản trích/ thể bản. được học chính thức loại. trong chương trình. Số câu 1 2 1 4 Số điểm 0,5 1,5 1,0 3 Tỉ lệ % 5% 15% 10% 30% II. Tạo lập văn bản Viết 1 Viết một Viết đoạn văn/ bài văn đoạn văn bài tập theo yêu cầu theo yêu làm văn cầu. theo yêu cầu. Số câu 1 1 2 Số điểm 2,0 5 7 Tỉ lệ % 20% 50% 70% Tổng số câu 1 2 2 1 6 Số điểm toàn bài 0,5 1,5 3,0 5 10 Tỉ lệ % điểm toàn bài 5% 15% 30% 50% 100%