Giáo án môn Địa lý Lớp 8 - Bài 2: Đặc điểm địa hình
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Địa lý Lớp 8 - Bài 2: Đặc điểm địa hình", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
giao_an_mon_dia_ly_lop_8_bai_2_dac_diem_dia_hinh.docx
Nội dung tài liệu: Giáo án môn Địa lý Lớp 8 - Bài 2: Đặc điểm địa hình
- 2. - Đồi núi chiếm 3/4 diện tích lãnh thổ. Trong đó đồi núi thấp dưới 1000m chiến 85% (ví dụ: hình 2.1), núi cao trên 2000m chiếm 1% diện tích lãnh thổ (ví dụ: hình 2.2). - Một số đỉnh núi cao trên 2000m: Phan-xi-păng 3147m, Phu Luông 2985m, Pu Xai Lai Leng 2711m, Ngọc Linh 2598m, 3. Đồng bằng chiếm 1/4 diện tích lãnh thổ. Được chia thành đồng bằng châu thổ và đồng bằng ven biển. 4. Núi cao, núi trung bình, núi thấp, đồi, đồng bằng ven biển, thềm lục địa => Địa hình có độ cao giảm dần từ nội địa ra biển. 5. Nguyên nhân: nhiệt độ cao, lượng mưa lớn tập trung theo mùa, nước mưa hòa tan đá vôi cùng với sự khoét sâu của mạch nước ngầm. - Biểu hiện: + Qúa trình xâm thực, xói mòn diễn ra mạnh mẽ, địa hình bị cắt xẻ. + Bồi tụ ở vùng đồng bằng và thung lũng. + Nhiều hang động rộng lớn. 6. Do nước mưa hòa tan đá vôi cùng với sự khoét sâu của mạch nước ngầm. 7. Các dạng địa hình nhân tạo: đô thị, hầm mỏ, hồ chứa nước, đê, đập... * HS khác lắng nghe, bổ sung, chỉnh sửa sản phẩm giúp bạn và sản phẩm của cá nhân. Bước 4. Đánh giá: GV đánh giá tinh thần thái độ học tập của HS, đánh giá kết quả hoạt động của HS và chốt lại nội dung chuẩn kiến thức cần đạt. a. Địa hình phần lớn là đồi núi - Đồi núi chiếm 3/4 diện tích lãnh thổ. - Đồng bằng chiếm 1/4 diện tích lãnh thổ. b. Địa hình được nâng lên tạo thành nhiều bậc Núi cao, núi trung bình, núi thấp, đồi, đồng bằng ven biển, thềm lục địa. c. Địa hình mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa - Qúa trình xâm thực, xói mòn diễn ra mạnh mẽ, địa hình bị cắt xẻ. - Bồi tụ ở vùng đồng bằng và thung lũng. - Nhiều hang động rộng lớn. d. Địa hình chịu tác động của con người Các dạng địa hình nhân tạo: đô thị, hầm mỏ, hồ chứa nước, đê, đập... 2.2. Tìm hiểu về đặc điểm của các khu vực địa hình (90 phút) a. Mục tiêu: - Năng lực nhận thức khoa học địa lí: + Trình bày được đặc điểm của các khu vực địa hình: địa hình đồi núi, địa hình đồng bằng, địa hình bờ biển và thềm lục địa. - Năng lực tìm hiểu địa lí: + Khai thác kênh hình và kênh chữ trong SGK từ tr100-105. + Sử dụng bản đồ địa hình VN, lát cắt địa hình để xác định các đỉnh núi, dãy núi, hướng núi, cao nguyên, đồng bằng, - Tự chủ: HS quan sát lược đồ trả lời câu hỏi - Giao tiếp và hợp tác: hợp tác trao đổi với bạn hoàn thành PHT. b. Nội dung: Quan sát hình 2.2 SGK tr101 (hoặc lược đồ địa hình), hình 2.4 tr102, hình 2.5 kết hợp kênh chữ SGK tr103-104, thảo luận nhóm để trả lời các câu hỏi của GV. c. Sản phẩm: trả lời được các câu hỏi của GV
- d. Tổ chức thực hiện: Bước 1. Giao nhiệm vụ: * GV gọi HS đọc nội dung mục 2 SGK. * GV treo hình 2.2, 2.4, 2.5 lên bảng. * GV yêu cầu HS kể tên các khu vực địa hình ở nước ta. * GV chia lớp làm 8 nhóm, mỗi nhóm từ 4 đến 6 em, yêu cầu HS, yêu cầu HS quan sát hình 2.2 (hoặc lược đồ địa hình), 2.4, 2.5 hoặc Atlat ĐLVN và thông tin trong bày, thảo luận nhóm trong 10 phút để trả lời các câu hỏi theo phiếu học tập sau: 1. Nhóm 1, 2 – phiếu học tập số 1 So sánh khu vực Đông Bắc và Tây Bắc: Khu vực Phạm vi Đặc điểm hình thái Đông Bắc Tây Bắc 2. Nhóm 3, 4 – phiếu học tập số 2 So sánh khu vực Trường Sơn Bắc và Trường Sơn Nam: Khu vực Phạm vi Đặc điểm hình thái Trường Sơn Bắc Trường Sơn Nam 3. Nhóm 5, 6 – phiếu học tập số 3 So sánh Đồng bằng sông Hồng, Đồng bằng sông Cửu Long và Đồng bằng ven biển miền Trung. Khu vực Diện tích (km2) Nguồn gốc hình Đặc điểm thành Đồng bằng sông Hồng Đồng bằng sông Cửu Long Đb ven biển miền Trung 4. Nhóm 7, 8 – phiếu học tập số 4 Phần câu hỏi Phần trả lời Trình bày đặc điểm địa hình bờ biển nước ta. Trình bày đặc điểm địa hình thềm lục địa nước ta. GV yêu cầu HS kể tên và xác định trên hình các dạng địa hình chuyển tiếp giữa miền núi và đồng bằng ở nước ta. Bước 2. HS thực hiện nhiệm vụ: * HS quan sát quan sát hình 2.2 (hoặc lược đồ địa hình), 2.4, 2.5 hoặc Atlat ĐLVN và thông tin trong bày, suy nghĩ cá nhân, thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi. * GV quan sát, trợ giúp HS khi có yêu cầu. Đánh giá thái độ và khả năng thực hiện nhiệm vụ học tập của HS. Bước 3. Báo cáo kết quả và trao đổi, thảo luận: * Sau khi nhóm HS có sản phẩm, GV cho các nhóm HS trình bày sản phẩm của mình. - HS kể tên: các khu vực địa hình: đồi núi, đồng bằng, bờ biển và thềm lục địa. - Đại diện nhóm 1, 3, 5 ,7 lên thuyết trình câu trả lời trước lớp: 1. Nhóm 1 – phiếu học tập số 1
- So sánh khu vực Đông Bắc và Tây Bắc: Khu Phạm vi Đặc điểm hình thái vực Đông Nằm ở tả Chủ yếu là đồi núi thấp, có 4 dãy núi hình cánh cung (Sông Gâm, Bắc ngạn sông Ngân Sơn, Bắc Sơn, Đông Triều) chụm lại ở Tam Đảo. Ngoài ra Hồng. còn có địa hình cac-xtơ (cao nguyên đá Đồng Văn; hệ thống đảo đá vôi trong vịnh Hạ Long) Tây Bắc Từ hữu ngạn Địa hình cao nhất nước ta (đỉnh Phan-xi-păng 3147,3m), với các sông Hồng dãy núi lớn có hướng tây bắc - đông nam như Hoàng Liên Sơn, đến sông Cả. Pu Đen Đinh, Pu Sam Sao. Trong khu vực còn có các dãy núi thấp, các cao nguyên, sơn nguyên đá vôi, các cánh đồng thung lũng 2. Nhóm 3 – phiếu học tập số 2 So sánh khu vực Trường Sơn Bắc và Trường Sơn Nam: Khu vực Phạm vi Đặc điểm hình thái Trường Từ phía nam sông Cả Là vùng núi thấp, hướng tây bác - đông nam, gồm Sơn Bắc đến dãy Bạch Mã. nhiều dãy núi song song, so le nhau, sườn phía đông hẹpvà dốc hơn so với sườn phía tây. Trường Từ phía nam dãy Bạch Gồm các khối núi Kon Tum, Cực Nam Trung Bộ nghiêng về phía đông và nhiều cao nguyên xếp Sơn Nam Mã đến Đông Nam Bộ. tầng. 3. Nhóm 5 – phiếu học tập số 3 So sánh Đồng bằng sông Hồng, Đồng bằng sông Cửu Long và Đồng bằng ven biển miền Trung. Khu vực Diện tích Nguồn gốc hình Đặc điểm (km2) thành Đồng bằng 15000 Do phù sa sông Ở phía bắc của đồng bằng còn nhiều đồi, núi sông Hồng Hồng và sông sót và ở phía nam có nhiều ô trũng. Có hệ Thái Bình bồi đắp. thống đê ven sông ngăn lũ nên khu vực ngoài đê được bồi đắp phù sa hằng năm, khu vực trong đê không được bồi đắp. Đồng bằng 40000 Do phù sa của hệ Có hệ thống kênh rạch chằng chịt và chịu thống sông Mê ảnh hưởng sâu sắc của chế độ thuỷ triều. sông Cửu Công bồi đắp. Nhiều vùng trũng lớn: Đồng Tháp Mười, Tứ Long giác Long Xuyên, U Minh. Đồng bằng 15000 Từ phù sa sông Dải đồng bằng này kéo dài từ Thanh Hoá ven biển hoặc kết hợp giữa đến Bình Thuận với nhiều đồng bằng nhỏ, miền Trung phù sa sông và hẹp. biển. 4. Nhóm 7 – phiếu học tập số 4 Phần câu hỏi Phần trả lời Trình bày đặc điểm địa hình Địa hình bờ biển ở nước ta khá đa dạng: Các đồng bằng bờ biển nước ta. châu thổ, các bãi triều; một số nơi đồi núi lan ra sát biển làm cho đường bờ biển khúc khuỷu với các mũi đá, bán đảo, vũng vịnh sâu,...Ven biển Trung Bộ xuất hiện kiểu địa hình cồn cát, đầm, phá nhiều bãi biển đẹp. Trình bày đặc điểm địa hình Mở rộng ở khu vực vịnh Bắc Bộ, vùng biển phía nam và tây thềm lục địa nước ta. nam, thu hẹp ở miền Trung.
- HS các nhóm 2, 4, 6, 8 lắng nghe, bổ sung, chỉnh sửa sản phẩm giúp nhóm bạn và sản phẩm của nhóm mình. HS kể tên: Các dạng địa hình chuyển tiếp giữa miền núi và đồng bằng: + Vùng đồi trung du ở Bắc Bộ. + Bán bình nguyên ở Đông Nam Bộ. Bước 4. Đánh giá: GV đánh giá tinh thần thái độ học tập của HS, đánh giá kết quả hoạt động của HS và chốt lại nội dung chuẩn kiến thức cần đạt. * Mở rộng: Fansipan là đỉnh núi cao nhất trong dãy núi Hoàng Liên Sơn, nằm ở biên giới tỉnh Lào Cai và tỉnh Lai Châu. Về mặt hành chính, đỉnh Fansipan thuộc địa giới của cả huyện Tam Đường (Lai Châu) và thị xã Sa Pa (Lào Cai), cách trung tâm thị xã Sa Pa khoảng 9 km về phía tây nam. Chiều cao của đỉnh núi đo đạc vào năm 1909 là 3143 m, tuy vậy theo số liệu mới nhất của Cục Đo đạc, Bản đồ và Thông tin địa lý Việt Nam đưa ra vào cuối tháng 6 năm 2019, đỉnh núi cao 3147,3 m. 3. Hoạt động luyện tập (20 phút) a. Mục tiêu: Nhằm củng cố, hệ thống hóa, hoàn thiện kiến thức mới mà HS đã được lĩnh hội ở hoạt động hình thành kiến thức. b. Nội dung: GV giao nhiệm vụ cho HS và chủ yếu cho làm việc cá nhân để hoàn thành bài tập. Trong quá trình làm việc HS có thể trao đổi với bạn. c. Sản phẩm: trả lời được câu hỏi mà GV giao. d. Tổ chức thực hiện: Bước 1. Giao nhiệm vụ: GV yêu cầu HS dựa vào hình 2.2 hoặc Atlat ĐLVN và kiến thức đã học, hãy trả lời các câu hỏi sau: 1. Hoàn thành bảng so sánh về phạm vi và đặc điểm hình thái các khu vực đồi núi. 2. So sánh đặc điểm địa hình của Đồng bằng sông Hồng, Đồng bằng sông Cửu Long. Bước 2. HS thực hiện nhiệm vụ: * HS dựa vào hình 2.2 hoặc Atlat ĐLVN, kiến thức đã học, suy nghĩ, trao đổi với bạn để trả lời câu hỏi. * GV quan sát, trợ giúp HS khi có yêu cầu. Đánh giá thái độ và khả năng thực hiện nhiệm vụ học tập của HS. Bước 3. Báo cáo kết quả và trao đổi, thảo luận: * Sau khi cá nhân HS có sản phẩm, GV lần lượt gọi HS trình bày sản phẩm của mình. * HS còn lại lắng nghe, bổ sung, chỉnh sửa sản phẩm giúp bạn và sản phẩm của cá nhân. Bước 4. Đánh giá: GV đánh giá tinh thần thái độ học tập của HS, đánh giá kết quả hoạt động của HS. 4. Hoạt động vận dụng (5 phút) a. Mục tiêu: - Vận dụng kiến thức mới mà HS đã được lĩnh hội để giải quyết những vấn đề mới trong học tập. - Tìm tòi những thông tin khoa học về địa hình VN. b. Nội dung: GV hướng dẫn HS hoàn thành bài tập ở nhà. c. Sản phẩm: trả lời được câu hỏi mà GV giao. d. Tổ chức thực hiện:
- Bước 1. Giao nhiệm vụ: GV đặt câu hỏi cho HS: Em hãy lựa chọn thực hiện một trong hai nhiệm vụ sau: Nhiệm vụ 1: Viết một báo cáo ngắn để mô tả những đặc điểm chủ yếu của địa hình nơi em sinh sống. Nhiệm vụ 2: Thu thập thông tin và hình ảnh về tác động của con người đã làm thay đổi địa hình ở địa phương em. Bước 2. HS thực hiện nhiệm vụ: HS dựa vào kiến thức đã học, tìm kiếm thông tin trên Internet và thực hiện nhiệm vụ ở nhà. Bước 3. Báo cáo kết quả và trao đổi, thảo luận: * Sau khi cá nhân HS có sản phẩm, GV lần lượt gọi HS trình bày sản phẩm của mình vào tiết học sau: (Chọn nhiệm vụ 1hoặc 2) Bước 4. Đánh giá: GV đánh giá tinh thần thái độ học tập của HS, đánh giá kết quả hoạt động của HS.