Giáo án môn Địa lý Lớp 8 - Bài 3: Ảnh hưởng của địa hình đối với sự phân hóa tự nhiên và khai thác kinh tế (2 tiết)
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Địa lý Lớp 8 - Bài 3: Ảnh hưởng của địa hình đối với sự phân hóa tự nhiên và khai thác kinh tế (2 tiết)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
giao_an_mon_dia_ly_lop_8_bai_3_anh_huong_cua_dia_hinh_doi_vo.docx
Nội dung tài liệu: Giáo án môn Địa lý Lớp 8 - Bài 3: Ảnh hưởng của địa hình đối với sự phân hóa tự nhiên và khai thác kinh tế (2 tiết)
- - Ví dụ: Trường Sơn Đông, Trường Sơn Tây, bên nắng đốt (ven biển miền Trung), bên mưa quây (Tây Nguyên). 3. - Hướng TB – ĐN: sông Hồng, sông Đà, sông Mã, sông Cả, sông Hậu, - Hướng vòng cung: sông Cầu, sông Thương, sông Gâm, - Nguyên nhân: hướng nghiêng TB- ĐN và vòng cung của địa hình ảnh hưởng đến hướng chảy sông ngòi. 4. - Ở vùng núi sông thường chảy nhanh (ví dụ: sông Đà). - Ở vùng đồng bằng sông chảy chậm và điều hòa (ví dụ: sông Hậu). 5. - Ở khu vực đồi núi: đất feralit trên đá badan, đất feralit trên đá vôi và trên các loại đá khác. - Ở khu vực đồng bằng: đất phù sa sông, đất phèn, đất mặn, đất cát biển, đất xám trên phù sa cổ. * HS khác lắng nghe, bổ sung, chỉnh sửa sản phẩm giúp bạn và sản phẩm của cá nhân. Bước 4. Đánh giá: GV đánh giá tinh thần thái độ học tập của HS, đánh giá kết quả hoạt động của HS và chốt lại nội dung chuẩn kiến thức cần đạt. a. Đối với khí hậu và sinh vật - Theo độ cao: chia thành 3 vòng đai: nhiệt đới gió mùa, cận nhiệt đới gió mùa trên núi, ôn đới gió mùa trên núi. - Theo hướng sườn: + Ở sườn đón gió: mưa nhiều, sinh vật phát triển. + Ở sườn khuất gió: mưa ít, sinh vật nghèo nàn hơn. b. Đối với sông ngòi và đất - Đối với sông ngòi: + Hướng nghiêng địa hình ảnh hưởng đến hướng chảy sông ngòi: theo 2 hướng chính là TB- ĐN và vòng cung. + Độ dốc ảnh hưởng đến tốc độ dòng chảy: ở vùng núi sông thường chảy nhanh, vùng đồng bằng sông chảy chậm và điều hòa. - Đối với đất: khu vực đồi núi chủ yếu là đất feralit, khu vực đồng bằng là đất phù sa. 2.2. Tìm hiểu về Ảnh hưởng của địa hình đối với khai thác kinh tế (35 phút) a. Mục tiêu: Năng lực nhận thức khoa học địa lí: Tìm được ví dụ chứng minh ảnh hưởng của địa hình đối với khai thác kinh tế. - Năng lực tìm hiểu địa lí: Khai thác kênh hình và kênh chữ trong SGK từ tr106-108. - Giao tiếp và hợp tác: HS thảo luận hoàn thành phiếu học tập. b. Nội dung: Quan sát hình 3.1, 3.2 và các hình ảnh tương tự kết hợp kênh chữ SGK tr107- 108, thảo luận nhóm để trả lời các câu hỏi của GV. c. Sản phẩm: trả lời được các câu hỏi của GV. d. Tổ chức thực hiện Bước 1. Giao nhiệm vụ: * GV gọi HS đọc nội dung mục 2 SGK. * GV chia lớp làm 6 nhóm, mỗi nhóm từ 6 đến 8 em, yêu cầu HS, yêu cầu HS quan sát hình 3.1, 3.2 và thông tin trong bày, thảo luận nhóm trong 5 phút để trả lời các câu hỏi theo phiếu học tập sau: 1. Nhóm 1, 2 – phiếu học tập số 1
- Phần câu hỏi Phần trả lời Nêu những thuận lợi và khó khăn của địa hình đồi núi đối với khai thác kinh tế. Tìm ví dụ về ảnh hưởng của địa hình đồi núi đối với khai thác kinh tế. 2. Nhóm 3, 4 – phiếu học tập số 2 Phần câu hỏi Phần trả lời Nêu những thuận lợi và khó khăn của địa hình đồng bằng đối với khai thác kinh tế. Tìm ví dụ về ảnh hưởng của địa hình đồng bằng đối với khai thác kinh tế. 3. Nhóm 5, 6 – phiếu học tập số 3 Phần câu hỏi Phần trả lời Nêu những thuận lợi và khó khăn của địa hình bờ biển đối với khai thác kinh tế. Tìm ví dụ về ảnh hưởng của địa hình bờ biển đối với khai thác kinh tế. Bước 2. HS thực hiện nhiệm vụ: * HS quan sát quan sát hình 3.1, 3.2 và thông tin trong bày, suy nghĩ, thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi. * GV quan sát, trợ giúp HS khi có yêu cầu. Đánh giá thái độ và khả năng thực hiện nhiệm vụ học tập của HS. Bước 3. Báo cáo kết quả và trao đổi, thảo luận: * Sau khi nhóm HS có sản phẩm, GV cho các nhóm HS trình bày sản phẩm của mình, đại diện nhóm 1, 3, 5 lên thuyết trình câu trả lời trước lớp: 1. Nhóm 1 – phiếu học tập số 1 Phần câu hỏi Phần trả lời Nêu những thuận lợi - Thuận lợi: và khó khăn của địa + Hình thành các vùng chuyên canh cây công nghiệp, cây ăn quả, hình đồi núi đối với chăn nuôi gia súc lớn và lâm nghiệp. khai thác kinh tế. + Phát triển thủy điện, khai thác và chế biến khoáng sản. - Khó khăn: địa hình bị chia cắt gây hạn chế trong việc xây dựng cơ sở hạ tầng, phát triển giao thông và hay xảy ra thiên tai: lũ quét, sạt lở đất Tìm ví dụ về ảnh - Thuận lợi: trồng cà phê ở Tây Nguyên, chăn nuôi bò sữa ở Tây hưởng của địa hình Bắc. đồi núi đối với khai - Khó khăn: lũ quét ở Tây Bắc, sạt lở đất ở Tây Nguyên. thác kinh tế. 2. Nhóm 3 – phiếu học tập số 2 Phần câu hỏi Phần trả lời Nêu những thuận lợi và - Thuận lợi: đất phì nhiêu ở đồng bằng là vùng sản xuất lương khó khăn của địa hình thực, thực phẩm, cây ăn quả; phát triển thủy sản.
- đồng bằng đối với khai - Khó khăn: thiên tai: bão, lụt, hạn hán thác kinh tế. Tìm ví dụ về ảnh hưởng - Thuận lợi: trồng lúa ở ĐB. Sông Hồng, trồng cây ăn quả như của địa hình đồng bằng chôm chôm, xoài, sầu riêng ở ĐB. Sông Cửu Long. đối với khai thác kinh - Khó khăn: ngập lụt ở ĐB. Sông Hồng, hạn hán, xâm nhập mặn tế. ở ĐB. Sông Cửu Long. 3. Nhóm 5 – phiếu học tập số 3 Phần câu hỏi Phần trả lời Nêu những thuận lợi và - Thuận lợi: Phát triển du lịch biển, nuôi trồng hải sản, xây dựng khó khăn của địa hình cảng biển đặc biệt là cảng nước sâu. bờ biển đối với khai - Khó khăn: một số đoạn bờ biển bị mài mòn, sạt lở... thác kinh tế. Tìm ví dụ về ảnh hưởng - Thuận lợi: phát triển du lịch biển Nha Trang, phát triên giao của địa hình bờ biển đối thông vận tải biển: cảng Hải Phòng. với khai thác kinh tế. - Khó khăn: bão đổ bộ vào Đà Nẵng, sạt lở bờ biển ở Bình Thuận. * HS các nhóm 2, 4, 6, 8 lắng nghe, bổ sung, chỉnh sửa sản phẩm giúp nhóm bạn và sản phẩm của nhóm mình. Bước 4. Đánh giá: GV đánh giá tinh thần thái độ học tập của HS, đánh giá kết quả hoạt động của HS và chốt lại nội dung chuẩn kiến thức cần đạt. 3. Hoạt động luyện tập (10 phút) a. Mục tiêu: Nhằm củng cố, hệ thống hóa, hoàn thiện kiến thức mới mà HS đã được lĩnh hội ở hoạt động hình thành kiến thức. b. Nội dung: GV giao nhiệm vụ cho HS và chủ yếu cho làm việc cá nhân để hoàn thành bài tập. Trong quá trình làm việc HS có thể trao đổi với bạn. c. Sản phẩm: trả lời được câu hỏi mà GV giao. d. Tổ chức thực hiện: Bước 1. Giao nhiệm vụ: GV yêu cầu HS dựa vào kiến thức đã học, hãy trả lời các câu hỏi sau: 1. Vẽ sơ đồ thể hiện ảnh hưởng của địa hình đối với khí hậu và sinh vật hoặc đối với sông ngòi và đất của nước ta. 2. Lấy một số ví dụ cụ thể về ảnh hưởng của địa hình đối với sự phát triển một ngành kinh tế ở nước ta. Bước 2. HS thực hiện nhiệm vụ: * HS dựa vào kiến thức đã học, suy nghĩ, trao đổi với bạn để trả lời câu hỏi. * GV quan sát, trợ giúp HS khi có yêu cầu. Đánh giá thái độ và khả năng thực hiện nhiệm vụ học tập của HS. Bước 3. Báo cáo kết quả và trao đổi, thảo luận: * Sau khi cá nhân HS có sản phẩm, GV lần lượt gọi HS trình bày sản phẩm của mình: 2. Ví dụ yếu tố địa hình ảnh hưởng đến phát triển nông nghiệp: - Địa hình miền núi
- +Thuận lợi: trồng cà phê ở Tây Nguyên, chăn nuôi bò sữa ở Tây Bắc. + Khó khăn: lũ quét ở Tây Bắc, sạt lở đất ở Tây Nguyên. - Địa hình đồng bằng: + Thuận lợi: trồng lúa ở ĐB. Sông Hồng, trồng cây ăn quả như chôm chôm, xoài, sầu riêng ở ĐB. Sông Cửu Long. + Khó khăn: ngập lụt ở ĐB. Sông Hồng, hạn hán, xâm nhập mặn ở ĐB. Sông Cửu Long. * HS còn lại lắng nghe, bổ sung, chỉnh sửa sản phẩm giúp bạn và sản phẩm của cá nhân. Bước 4. Đánh giá: GV đánh giá tinh thần thái độ học tập của HS, đánh giá kết quả hoạt động của HS. 4. Hoạt động vận dụng (5 phút) a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức mới mà HS đã được lĩnh hội để giải quyết những vấn đề mới trong học tập. b. Nội dung: GV hướng dẫn HS hoàn thành bài tập ở nhà. c. Sản phẩm: trả lời được câu hỏi mà GV giao. d. Tổ chức thực hiện: Bước 1. Giao nhiệm vụ: GV đặt câu hỏi cho HS: Địa phương em có dạng địa hình nào? Hoạt động kinh tế chủ yếu ở đây là gì? Bước 2. HS thực hiện nhiệm vụ: HS tìm kiếm thông tin trên Internet và thực hiện nhiệm vụ ở nhà. Bước 3. Báo cáo kết quả và trao đổi, thảo luận: * Sau khi cá nhân HS có sản phẩm, GV lần lượt gọi HS trình bày sản phẩm của mình vào tiết học sau: - TPHCM thuộc dạng địa hình đồng bằng. - Các hoạt động kinh tế ở TPHCM: + Sản xuất nông nghiệp: trồng lúa, cây ăn quả, nuôi trồng thủy sản, chăn nuôi bò, lợn, gia cầm... + Sản xuất công nghiệp: cơ khí, điện tử, đóng tàu, chế biến lương thực thực phẩm, sản xuất hàng tiêu dùng, dệt may,... + Các hoạt động giao thông vận tải, thương mại, du lịch, + Khó khăn: đia hình thấp nên dễ bị ngập lụt vào mùa mưa và thủy triều dâng ảnh hưởng các hoạt động kinh tế. * HS còn lại lắng nghe, bổ sung, chỉnh sửa sản phẩm giúp bạn và sản phẩm của cá nhân. Bước 4. Đánh giá: GV đánh giá tinh thần thái độ học tập của HS, đánh giá kết quả hoạt động của HS.