Giáo án môn Lịch sử Lớp 8 - Bài 8: Phong trào Tây Sơn

docx 9 trang Minh Sáng 28/07/2025 130
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Lịch sử Lớp 8 - Bài 8: Phong trào Tây Sơn", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxgiao_an_mon_lich_su_lop_8_bai_8_phong_trao_tay_son.docx

Nội dung tài liệu: Giáo án môn Lịch sử Lớp 8 - Bài 8: Phong trào Tây Sơn

  1. - HS có thể trao đổi theo cặp đôi sau đó đại diện các cặp trình bày ý kiến trước lớp. Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập HS phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả của học sinh. GV bổ sung phần phân tích nhận xét, đánh giá, kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh. Chính xác hóa các kiến thức đã hình thành cho học sinh. - Từ giữa thế kỉ XVIII, chính quyền phong kiến Đàng Trong ngày càng suy yếu. Bộ máy quan lại các cấp rất cồng kềnh và tham nhũng. - Các chính sách của chính quyền chúa Nguyễn như tô thuế làm cho đời sống nhân dân khốn cùng. - Mâu thuẫn gay gắt giữa nhân dân với chính quyền chúa Nguyễn làm bùng nổ cuộc khởi nghĩa Tây Sơn. 2. Những thắng lợi tiêu biểu của phong trào Tây Sơn a. Mục tiêu: Năng lực tìm hiểu lịch sử: + Khai thác và sử dụng được thông tin SGK, lược đồ 8.3,4, giải mã được bài hịch của Nguyễn Huệ. + Quan sát sơ đồ, lược đồ để mô tả được một số thắng lợi tiêu biểu của phong trào Tây Sơn. - Nhận thức và tư duy lịch sử: + Đánh giá được vai trò của Nguyễn Huệ - Quang Trung trong phong trào Tây Sơn. + Mô tả được một số thắng lợi tiêu biểu của phong trào Tây Sơn: lật đổ chính quyền chúa Nguyễn, chúa Trịnh – vua Lê; đánh bại quân Xiêm xâm lược 1785 và đại phá quân Thanh xâm lược 1789 b. Nội dung: Tìm hiểu những thắng lợi của phong trào Tây Sơn c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS d. Tổ chức thực hiện Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV hướng dẫn HS đọc thông tin và thực hiện yêu cầu: 1. Giải thích vì sao nhân dân hăng hái tham gia khởi nghĩa Tây Sơn ngay từ đầu? 2. Khai thác thông tin và hình 2.a mô tả những thắng lợi tiêu biểu của phong trào Tây Sơn trong việc lật đổ chúa Nguyễn, chúa Trịnh và vua Lê. 3. Vì sao nhân dân ủng hộ Tây Sơn tiêu diệt chính quyền chúa Trịnh? Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập - HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu. Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động - HS lần lượt trả lời các câu hỏi - HS có thể trao đổi theo cặp đôi sau đó đại diện các cặp trình bày ý kiến trước lớp. Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập - HS phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả của học sinh. - GV bổ sung phần phân tích nhận xét, đánh giá, kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh. Chính xác hóa các kiến thức đã hình thành cho học sinh. Từ năm 1786-1788, các cuộc tiến quân của Nguyễn Huệ ra Bắc đã đạt được kết quả quan trọng là lật đổ được chính quyền chúa Trịnh và triều Lê sụp đổ. b. Đánh tan quân Xiêm xâm lược Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
  2. Đọc thông tin ở mục 2b kết hợp quan sát Hình 8.3 Lược đồ trận Rạch Gầm-Xoài Mút, thực hiện yêu cầu sau : 1. Quan sát lược đồ hình 8.3 và cho biết vì sao Nguyễn Huệ chọn khúc sông từ Rạch Gầm đến Xoài Mút làm trận địa quyết chiến ? 2. Mô tả những nét chính (thời gian, người lãnh đạo, địa điểm, cách đánh, kết quả) về trận Rạch Gầm-Xoài Mút trên lược đồ. Thắng lợi này có ý nghĩa quan trọng như thế nào ? Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập - HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu. 1. Nguyễn Huệ chọn khúc sông Tiền đoạn từ Rạch Gầm đến Xoài Mút làm trận địa quyết chiến với quân Xiêm, vì: nơi đây có địa thế hiểm trở, phù hợp cho việc bố trí trận địa mai phục thủy - bộ. Cụ thể là: + Đoạn sông từ Rạch Gầm đến sông Xoài Mút dài chừng 6 km. Lòng sông ở đây lại mở rộng hơn 1 km, có chỗ đến trên dưới 2 km. Với đoạn sông dài và rộng lớn như vậy, quân Tây Sơn có thể dồn hàng trăm thuyền chiến của địch lại mà tiêu diệt + Hai bên bờ sông ở quãng này cây cỏ còn rậm rạp. Hai loại cỏ mọc nhiều ở vùng này là cỏ lác và cỏ tranh. Ven sông gần mặt nước là một dải rừng cây bần khá um tùm. Những bãi cỏ lác, cỏ tranh và rừng bần ven sông là những chỗ giấu quân và mai phục thuận lợi của bộ binh Tây Sơn. + Rạch Gầm và Xoài Mút là hai con sông nhỏ, nhưng giữ vị trí quan trọng trong thế trận của Nguyễn Huệ. Thủy binh Tây Sơn bố trí ở hai rạch sông này sẽ là hai mũi tiến công lợi hại chặn đầu và khóa đuôi toàn bộ đội hình quân địch một khi chúng đã lọt vào trận địa mai phục. + Khoảng giữa sông có cù lao Thới Sơn, Thới Thạch, cồn Bà Kiểu... Bộ binh của quân Tây Sơn bố trí trên những cù lao đó có thể dùng đại bác bắn vào sườn đội hình quân địch và sẵn sàng tiêu diệt những tên địch liều lĩnh đổ bộ lên đề tìm đường tháo chạy 2. Mô tả nét chính về trận Rạch Gầm - Xoài Mút: + Thời gian: ngày 19/1/1785 + Người lãnh đạo: Nguyễn Huệ + Địa điểm: khúc sông Tiền, đoạn từ Rạch Gầm đến Xoài Mút (nay thuộc tỉnh Tiền Giang). + Cách đánh: nghi binh, dụ quân Xiêm vào trận địa mai phục, rồi bất ngờ chặn đánh, kết hợp dùng thuyền, bè lửa đốt cháy chiến thuyền giặc. + Kết quả: thắng lợi, tiêu diệt khoảng 4 vạn quân Xiêm, buộc chúng phải rút về nước. - Ý nghĩa: + Thể hiện lòng yêu nước, đoàn kết đấu tranh chống ngoại xâm. + Bảo vệ được độc lập, chủ quyền của dân tộc. + Trận Rạch Gầm - Xoài Mút là một trong những trận thuỷ chiến lớn trong lịch sử chống ngoại xâm của nhân dân ta. + Cho thấy tài năng thao lược của bộ chỉ huy quân Tây Sơn (tiêu biểu là: Nguyễn Huệ). Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động - HS lần lượt trả lời các câu hỏi - HS có thể trao đổi theo cặp đôi sau đó đại diện các cặp trình bày ý kiến trước lớp. Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập HS phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả của học sinh.
  3. GV bổ sung phần phân tích nhận xét, đánh giá, kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh. Chính xác hóa các kiến thức đã hình thành cho học sinh. GV khái quát kiến thức thông qua vi deo C. Quang Trung đại phá quân Thanh (năm 1789) Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập HS đọc thông tin mục 2c kết hợp khai thác hình 8.4 hoạt động cá nhân trả lời câu hỏi: Hãy mô tả trận đại phá quân Thanh xâm lược của quân Tây Sơn? Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập - HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu. Trận đại phá quân Thanh xâm lược năm 1789 của quân Tây Sơn: + Tháng 12/1788, Nguyễn Huệ lên ngôi hoàng đế, lấy niên hiệu là Quang Trung, chỉ huy 5 đạo quân Tây Sơn, tiến về Thăng Long. + Ngày 25/1/1789 (đêm 30 Tết, âm lịch), quân Tây Sơn vượt sông Gián Khẩu (sông Đáy) bất ngờ tấn công và tiêu diệt gọn quân Thanh ở đồn tiền tiêu. + Ngày 28/1/1789 (mùng 3 Tết), quân Tây Sơn bao vây và triệt hạ đồn Hà Hồi (Thường Tín, Hà Nội). Quân Thanh bị đánh bất ngờ, hoảng sợ, hạ khí giới đầu hàng. + 30/1/1789 (rạng sáng mùng 5 Tết), quân Tây Sơn giành thắng lợi quyết định ở đồn Ngọc Hồi và Đống Đa (Hà Nội). Tướng giặc là Sầm Nghi Đống khiếp sợ, thắt cổ tự tử. Tôn Sĩ Nghị nghe tin đại bại cũng vội vã bỏ trốn. Đến trưa, vua Quang Trung cùng đoàn quân chiến thắng tiến vào Thăng Long. Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động - HS lần lượt trả lời các câu hỏi Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập HS phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả của học sinh. GV bổ sung phần phân tích nhận xét, đánh giá, kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh. Chính xác hóa các kiến thức đã hình thành cho học sinh. GV mở rộng: Về trận đánh tiêu biểu ở đồn Ngọc Hồi-một đồn lũy kiên cố, giữ vị trí then chốt trong hệ thống phòng thủ của quân Thanh ở phía Nam Thăng Long: Vua Quang Trung trực tiếp chỉ huy trận đánh này. Mở đầu trận đánh, quân Tây Sơn cho một trăm voi chiến xông vào tiến công. Đội kị binh thiện chiến của quân Thanh ra nghênh chiến nhưng bị thua ngay lập tức. Quân Thanh cố thủ, từ trên chiến lũy bắn xối xả đại bác và cung tên để cản đường tiến quân của quân Tây Sơn. Vua Quang Trung cho đội quân cảm tử dùng lá chắn bằng gỗ quấn rơm ướt xông thẳng vào chiến lũy, giáp chiến với quân Thanh, đồn Ngọc Hồi nhanh chóng bị san bằng. Quân Thanh chết và bị thương quá nửa. a. Lật đổ chúa Nguyễn và chính quyền Lê- Trịnh. - Năm 1773- 1774 Quân Tây Sơn chiếm vùng rộng lớn từ Quảng Nam đến Bình Thuận - Năm 1777 lật đổ chính quyền chúa Nguyễn. - Năm 1786 Nguyễn Huệ tiến quân ra Bắc lật đổ họ Trịnh bàn giao chính quyền Đàng ngoài cho Vua Lê. - Năm 1788 Nguyễn Huệ tiến quân ra Bắc, vua Lê Chiêu Thống chạy lên phía Bắc cho người cầu cứu nhà Thanh. b. Đánh tan quân Xiêm xâm lược - Thời gian: Ngày 19/1/1785 - Địa điểm: Trận địa quyết chiến ở Rạch Gầm – Xoài Mút (nay thuộc huyện Châu Thành, tỉnh Tiền Giang)
  4. - Cách đánh: Bố trí mai phục, nhử quân Xiêm vào trận địa, quân thủy-bộ cùng tiến quân tiêu diệt quân Xiêm - Kết quả thắng lợi nhanh chóng. - Ý nghĩa: Là một trong những trận thủy chiến lớn nhất trong lịch sử chống giặc ngoại xâm của nhân dân ta, đập tan âm mưu xâm lược của quân Xiêm, bảo vệ nền độc lập dân tộc c. Quang Trung đại phá quân Thanh (năm 1789) - Vua Lê Chiêu Thống “thế cùng lực kiệt” cầu cứu nhà Thanh, nhân cơ hội này, Tôn Sĩ Nghị chỉ huy 29 vạn quân Thanh xâm lược nước ta. - Quân Tây Sơn rút khỏi Thăng Long, xây dựng tuyến phòng thủ Tam Điệp-Biện Sơn. - Tháng 12-1788, Nguyễn Huệ lên ngôi hoàng đế, lấy niên hiệu là Quang Trung, chỉ huy 5 đạo quân Tây Sơn tiến quân ra Thăng Long. - Chỉ trong vòng 5 ngày (từ đêm 30 đến ngày mồng 5 Tết Kỷ Dậu), qua các trận đánh lớn như: Hà Hồi, Ngọc Hồi, Đống Đa, quân Tây Sơn đã quét sạch quân xâm lược, giải phóng đất nước. 3. Nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa lịch sử của phong trào Tây Sơn a. Mục tiêu: - Năng lực tự học: HS tự đọc thông tin SGK và quan sát hình ảnh, lược đồ bài học - Năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác: Trao đổi với bạn cùng nhóm để hoàn thành nhiệm vụ đc giao. - Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề: Đánh giá đuọc những đóng góp của vua Quang Trung đối với lịch sử dân tộc ơr tkXVIII. - Nhận thức và tư duy lịch sử: + Đánh giá được vai trò của Nguyễn Huệ - Quang Trung trong phong trào Tây Sơn. + Đánh giá những đóng góp của phong trào Tây Sơn đối lịch sử dân tộc b. Nội dung: Tìm hiểu những thắng lợi của phong trào Tây Sơn c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS d. Tổ chức thực hiện Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập HS đọc phần 3 và trả lời các câu hỏi 1. Hãy cho biết nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa lịch sử của phong trào Tây Sơn. 2. Đánh giá vai trò của Nguyễn Huệ - Quang Trung trong phong trào Tây Sơn và lịch sử dân tộc. Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập - HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu. GV khuyến khích học sinh hợp tác với nhau (nhóm cặp/bàn) khi thực khi thực hiện nhiệm vụ học tập. 1. Nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa lịch sử của phong trào Tây Sơn. - Nguyên nhân thắng lợi: + Tinh thần yêu nước, sự đồng lòng và ý chí chiến đấu dũng cảm của quân dân ta. + Tài năng thao lược, sự lãnh đạo tài tình, sáng suốt của Quang Trung - Nguyễn Huệ và bộ chỉ huy nghĩa quân. - Ý nghĩa lịch sử: Phong trào Tây Sơn đã có nhiều đóng góp lớn đối với lịch sử dân tộc: + Lật đổ các chính quyền phong kiến Nguyễn - Trịnh, xoá bỏ tình trạng chia cắt đất nước, đặt cơ sở cho việc khôi phục nền thống nhất quốc gia.
  5. + Đồng thời, phong trào này còn đánh tan các cuộc xâm lược của quân Xiêm, quân Thanh, bảo vệ vững chắc nền độc lập và chủ quyền lãnh thổ của Tổ quốc. 2. Đánh giá vai trò của Nguyễn Huệ - Quang Trung trong phong trào Tây Sơn và lịch sử dân tộc. + Nguyễn Huệ là một trong những lãnh đạo chủ chốt của phong trào nông dân Tây Sơn, cùng với Nguyễn Nhạc, Nguyễn Lữ và các tướng lĩnh tài ba khác đã lãnh đạo nhân dân đấu tranh, giành được nhiều thắng lợi quan trọng, lật đổ triều Nguyễn ở Đàng Trong, Vua Lê-Chúa Trịnh ở Đàng Ngoài đóng góp to lớn vào tiến trình lịch sử dân tộc. + Nguyễn Huệ là người có tài năng thao lược, ông có cống hiến rất lớn trong việc đề ra kế sách và lãnh đạo, chỉ huy quân Tây Sơn giành thắng lợi trong các cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Xiêm và Mãn Thanh. + Sau khi lên ngôi hoàng đế (năm 1788), vua Quang Trung đã bắt tay vào việc xây dựng và cải cách đất nước. Ông đã cho triển khai nhiều chính sách tiến bộ trên các lĩnh vực chính trị, kinh tế, xã hội, văn hóa, giáo dục theo hướng: khắc phục hậu quả chiến tranh, phục hồi kinh tế, ổn định trật tự xã hội, đề cao và phát triển nền văn hóa dân tộc... Trong thời gian ngắn ngủi (4 năm) kể từ khi lên ngôi hoàng đế sáng lập vương triều cho đến khi từ trần, công cuộc canh tân dựng nước cùng với những hoài bão lớn lao của vua Quang Trung tuy chưa được thực hiện đầy đủ và chưa phát huy hết tác dụng nhưng đã cho thấy tầm vóc, tài năng và ý chí của ông. Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động - HS lần lượt trả lời các câu hỏi Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập HS phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả của học sinh. GV bổ sung phần phân tích nhận xét, đánh giá, kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh. Chính xác hóa các kiến thức đã hình thành cho học sinh. GV ca ngợi công lao của Quang Trung, công chúa Ngọc Hân viết: “Mà nay áo vải cờ đào/Giúp dân dựng nước, xiết bao công trình” Hình ảnh áo vải cờ đào với ý nghĩa Quang Trung là người anh hùng nông dân, xuất thân từ nông dân, đứng lên phất cờ khởi nghĩa, được nhân dân ủng hộ. Ông đã cùng anh em của mình chiến đấu từ những ngày đầu, có chủ trương đúng đắn nên đã chấm dứt tình trạng phân chia Đàng Trong-Đàng Ngoài, đặt cơ sở khôi phục thống nhất quốc gia. Ở giai đoạn sau, ông là người lãnh đạo tài tình, sáng suốt và giành được thắng lợi trong hai cuộc kháng chiến chống giặc ngoại xâm, bảo vệ vững chắc độc lập dân tộc. 3. Nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa lịch sử của phong trào Tây Sơn - Nguyên nhân thắng lợi: + Tinh thần yêu nước, sự đồng lòng và ý chí chiến đấu dũng cảm của nhân dân ta. + Sự lãnh đạo tài tình, sáng suốt của Quang Trung-Nguyễn Huệ và bộ chỉ huy nghĩa quân. - Ý nghĩa lịch sử + Lật đổ các chính quyền phong kiến Nguyễn, Trịnh, Lê xóa bỏ tình trạng chia cắt Đàng Trong-Đàng Ngoài. + Đặt cơ sở cho việc khôi phục nền thống nhất quốc gia. + Đánh tan các cuộc xâm lược quân Xiêm, quân Thanh, bảo vệ vững chắc nền độc lập và chủ quyền lãnh thổ của Tổ quốc. C. Hoạt động luyện tập
  6. a. Mục tiêu: Nhằm củng cố, hệ thống hóa, hoàn thiện kiến thức mới mà HS đã được lĩnh hội ở hoạt động hình thành kiến thức về phong trào Tây Sơn b. Nội dung: GV giao nhiệm vụ cho HS và chủ yếu cho làm việc cá nhân, trả lời các câu hỏi trắc nghiệm, tự luận trong SGK. Trong quá trình làm việc HS có thể trao đổi với bạn hoặc thầy, cô giáo. c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS d. Tổ chức thực hiện I. Trắc nghiệm (Trò chơi vòng quay may mắn) Câu 1: Ba anh em Nguyễn Nhạc, Nguyễn Huệ, Nguyễn Lữ dựng cờ khởi nghĩa ở đâu? A. Tây Sơn thượng đạo B. Tây Sơn hạ đạo C. Quảng Nam. D. Bình Thuận Câu 2. Ba anh em Nguyễn Nhạc, Nguyễn Huệ, Nguyễn Lữ dựng cờ khởi nghĩa lấy khẩu hiệu là? A. Lấy của người giàu chia cho người nghèo B. Tịch thu ruộng đất chia cho dân cầy. C. Sống trong lao động chiến trong chiến đấu. D. Tịch thu ruộng đất địa chủ chống tô cao, lãi nặng. Câu 3. Từ năm 1776-1783, quân Tây Sơn mấy lần đánh vào Gia Định? A. Bốn lần B. Năm lần C. Sáu lần D. Bẩy lần Câu 4. Nguyễn Huệ chọn địa điểm nào để làm trận địa quyết chiến với quân Xiêm? A. Sông Gián Khẩu (sông Đáy) B. Khúc sông Tiền đoạn từ Rạch Gầm đến Xoài Mút C. Sông Bạch Đằng D. Sông Trường Giang Câu 5. Nghĩa quân Tây Sơn dùng danh nghĩa gì khi tiến quân ra Bắc Hà đã nhận được sự ủng hộ của nhân dân A. Phù Lê diệt Nguyễn B. Phù Nguyễn diệt Trịnh C. Phù Nguyễn diệt Lê D. Phù Lê diệt Trịnh Câu 6. Tháng 12 năm 1788, Nguyễn Huệ lên ngôi hoàng đế, lấy niên hiệu là: A. Đại Việt B. Thận Thiên C. Quang Trung D. Đại Cồ Việt II. Tự luận Câu 1: Hãy lập bảng về những sự kiện chính của phong trào Tây Sơn từ năm 1771 đến năm 1789 theo các tiêu chí: thời gian, thắng lợi tiêu biểu. Thời gian Thăng lợi tiêu biểu 1771 Ba anh em Nguyễn Nhạc, Nguyễn Huệ, Nguyễn Lữ dựng cờ khởi nghĩa ở vùng Tây Sơn thượng đạo (nay thuộc An Khê, Gia Lai). 1777 Quân Tây Sơn lật đổ chính quyền chúa Nguyễn ở Đàng Trong. 1785 Quân Tây Sơn giành thắng lợi quyết định trong trận Rạch Gầm - Xoài Mút, đánh tan gần 5 vạn quân Xiêm xâm lược. 1786 Nguyễn Huệ chỉ huy quân Tây Sơn tiến ra Đàng Ngoài, lật đổ chúa Trịnh, rồi giao lại chính quyền cho vua Lê. 1788 Nguyễn Huệ chỉ huy quân Tây Sơn tiến ra Bắc, lật đổ chính quyền nhà Lê. 1789 Quân Tây Sơn giành thắng lợi quyết định trong trận Ngọc Hồi - Đống Đa, đánh tan gần 29 vạn quân Mãn Thanh xâm lược.
  7. Câu 2: Có ý kiến cho rằng: Quyết định tiêu diệt quân Thanh vào dịp Tết Kỷ Dậu 1789 thể hiện thiên tài quân sự của vua Quang Trung. Em đồng ý với ý kiến đó không? Vì sao? Đồng ý với ý kiến cho rằng: Quyết định tiêu diệt quân Thanh vào dịp Tết Kỉ Dậu (1789) thể hiện thiên tài quân sự của vua Quang Trung. Vì: quyết định này được vua Quang Trung đưa ra trên cơ sở sự nghiên cứu, phân tích kĩ lưỡng những điểm mạnh, ý đồ tiến công và những sai lầm của quân Thanh. Cụ thể là: - Điểm mạnh: quân Thanh có ưu thế về lực lượng với 29 vạn quân (nhiều hơn so với lực lượng của quân Tây Sơn). - Ý đồ: sau khi chiếm được Thăng Long, Tôn Sĩ Nghị cho quân sĩ tạm nghỉ ngơi để ăn Tết Nguyên đán, dự định sau Tết, ngày mùng 6 tháng giêng sẽ tiếp tục tiến công. - Sai lầm: + Chiếm được kinh thành Thăng Long một cách tương đối dễ dàng (do trước đó, quân Tây Sơn đã chủ động rút lui để tránh thế giặc mạnh và củng cố lực lượng), nên quân Thanh nảy sinh tâm lí chủ quan, khinh địch, đánh giá quá thấp lực lượng của đối phương. + Mặt khác, khi đang ở thế tiến công và giành được những thắng lợi bước đầu, việc bộ chỉ huy quân Thanh bất ngờ chuyển sang hình thái phòng ngự tạm thời (thể hiện thông qua việc: cho quân sĩ dừng lại hơn 1 tháng tại Thăng Long để nghỉ ngơi và ăn Tết), đã khiến cho quân Thanh tự để mất đi thế chủ động ban đầu và không phát huy được tác dụng của ưu thế binh lực. => Phát hiện và chớp được thời cơ chiến lược có một không hai đó, vua Quang Trung đã quyết định bất ngờ mở cuộc tập kích chiến lược chớp nhoáng, tung toàn bộ lực lượng ra đánh tan quân địch vào khoảng thời gian từ đêm 30 đến sáng mùng 5 tết Kỉ Dậu - đúng lúc quân Thanh chủ quan nhất. D. Hoạt động vận dụng a. Mục tiêu: Giúp học sinh nắm lại các kiến thức vừa tìm hiểu để vận dụng. b. Nội dung: 1. Tìm hiểu thông tin từ sách, báo và internet, em hãy viết bài giới thiệu (khoảng 7- 10 câu) về vị anh hùng dân tộc Quang Trung theo gợi ý sau: - Vai trò - Điều khiến em ấn tượng nhất về ông. - Những con đường, ngôi trường, di tích lịch sử mang tên ông. 2. Nếu được tham gia học tập tại một trong các địa điểm sau: Bảo tàng Quang Trung (Bình Định), di tích Rạch Gầm-Xoài Mút (Tiền Giang), di tích Gò Đống Đa (Hà Nội), em chọn địa điểm nào? Vì sao em chọn địa điểm đó? c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS d. Tổ chức thực hiện: GV giao về nhà cho HS làm vào vở BT * Hướng dân học bài - Học bài, trả lời câu hỏi ở phần vận dụng - Soạn bài 9. Tình hình kinh tế, văn hóa, tôn giáo trong các thế kỉ XVI-XVIII + Tình hình kinh tế nông nghiệp, thủ công nghiệp, thương nghiệp Đại Việt trong các thế kỉ XVI-XVIII như thế nào? + Trình bày nét chính về sự chuyển biến văn hóa, tôn giáo ở Đại Việt trong các thế kỉ XVI-XVIII? Nhận xét về sự chuyển biến đó? Em ấn tượng với thành tựu nào nhất? Vì sao