Giáo án môn Ngữ Văn Lớp 7 - Bài 1: Tiếng nói của vạn vật (Viết đoạn văn về một bài thơ bốn chữ hoặc năm chữ)
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Ngữ Văn Lớp 7 - Bài 1: Tiếng nói của vạn vật (Viết đoạn văn về một bài thơ bốn chữ hoặc năm chữ)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
giao_an_mon_ngu_van_lop_7_bai_1_tieng_noi_cua_van_vat_viet_d.docx
Nội dung tài liệu: Giáo án môn Ngữ Văn Lớp 7 - Bài 1: Tiếng nói của vạn vật (Viết đoạn văn về một bài thơ bốn chữ hoặc năm chữ)
- HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH SẢN PHẨM DỰ KIẾN B1 - Nhiệm vụ 1: Gv yêu cầu HS tìm và chọn một bài -HS đã chuẩn bị trước ở nhà thơ 4 chữ/năm chữ ( từ 2 khổ thơ trở lên) mà em đối với nhiệm vụ học tập yêu thích nhất viết về 1 trong các đề tài sau: tình bên. yêu thiên nhiên, tình cảm gia đình, tình yêu quê - HS trình bày chia sẻ theo hương, tình bạn, gợi ý: - Nhiệm vụ 2: HS chia sẻ nhanh(1 phút) cảm xúc, + Cảm xúc của em khi đọc suy nghĩ của bản thân về bài thơ đã chọn. bài thơ 4 chữ/năm chữ mà - Nhiệm vụ 3: HS nêu ghi nhận của bản thân về đặc em chọn là gì? điểm của đoạn văn ghi lại cảm xúc về một bài thơ + Bài thơ này gợi cho em suy bốn chữ hoặc năm chữ. nghĩ về điều gì? + Từ ngữ, h/a nào trong bài B2 - NV 1: Cá nhân HS thực hiện ở nhà. thơ làm em ấn tượng? - NV 2: Chia sẻ với bạn trên lớp. - Sau khi nghe GV+ HS nhận xét kết quả thực hiện NV2-> Tiếp tục thực hiện NV 3. B3 - NV1+ NV2: HS trình bày bài thơ đã chọn và cảm xúc về bài thơ trước lớp. - NV 3: HS trình bày câu trả lời trước lớp-> hs khác nhận xét, bổ sung. B4 - GV+ HS đồng nhận xét kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của HS-> Giới thiệu hoạt động: Viết. 2. Tìm hiểu Tri thức về cách viết đoạn văn ghi lại cảm xúc về một bài thơ bốn chữ hoặc năm chữ. a. Mục tiêu: Trình bày được đặc điểm của một đoạn văn ghi lại cảm xúc về một bài thơ bốn chữ hoặc năm chữ. b. Nội dung: đặc điểm của một đoạn văn ghi lại cảm xúc về một bài thơ bốn chữ hoặc năm chữ c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS về đặc điểm của một đoạn văn ghi lại cảm xúc về một bài thơ bốn chữ hoặc năm chữ d. Tổ chức thực hiện: B1 GV yêu cầu HS cùng đọc khung thông tin trong sgk/tr. 25 theo nhóm đôi -> thảo luận và trả lời câu hỏi: Đặc điểm của đoạn văn? Đoạn văn ghi lại cảm xúc về một bài thơ bốn chữ hoặc năm chữ đòi hỏi những yêu cầu gì? B2 Nhóm đôi HS cùng đọc sgk/tr.25 -> thực hiện nvht-> tìm câu trả lời. B3 Đại diện 1- 2 nhóm hs trình bày -> các nhóm bổ sung. B4 GV+HS nhận xét câu trả lời của các nhóm-> rút ra kết luận, thống nhất chung: đặc điểm của một đoạn văn ghi lại cảm xúc về một bài thơ bốn chữ hoặc năm chữ (rút từ thông tin trong sgk/tr. 25) 3
- I. Tri thức về kiểu bài : Hoạt động 2: Hướng dẫn phân tích Kiểu Văn bản. a. Mục tiêu: Nhận biết được các yêu cầu của việc viết đoạn văn ghi lại cảm xúc về một bài thơ bốn chữ hoặc năm chữ thông qua việc đọc và phân tích văn bản mẫu sgk/tr.26. b. Nội dung: đặc điểm của đoạn văn ghi lại cảm xúc về một bài thơ bốn chữ hoặc năm chữ thể hiện qua ngữ liệu tham khảo. c. Sản phẩm: Câu trả lời của hs về đặc điểm của đoạn văn ghi lại cảm xúc về một bài thơ bốn chữ hoặc năm chữ thể hiện qua ngữ liệu tham khảo. d. Tổ chức thực hiện: HĐ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH SẢN PHẨM DỰ KIẾN B1 - HS đọc-> quan sát đoạn văn về bài thơ Nắng hồng( chú - HS đọc-> quan sát ý những phần được đánh số và box thông tin tương ứng. đoạn văn về bài thơ - Thảo luận nhóm đôi về 5 câu hỏi hướng dẫn phân tích vb Nắng hồng-> Thảo (sgk/tr.26) luận nhóm đôi có B2 - HS đọc ngữ liệu tham khảo -> theo dõi các box thông tin hiệu quả. hướng dẫn -> tìm câu trả lời các câu hỏi hướng dẫn phân tích văn bản. B3 - Đại diện 1-2 nhóm HS trả lời trước lớp-> hs khác nhận - HS chủ động, tích xét, bổ sung. cực trả lời trước B4 - GV trình bày vb mẫu cho hs quan sát-> nhấn mạnh đặc lớp-> rút ra được điểm của đoạn văn ghi lại cảm xúc về một bài thơ. đặc điểm của đoạn - GVgóp ý câu trả lời của HS -> Hướng dẫn HS kết luận văn ghi lại cảm xúc theo định hướng chung-> GV tổng kết, lưu ý HS một số về một bài thơ. đặc điểm của đoạn văn ghi lại cảm xúc về một bài thơ bốn chữ hoặc năm chữ. - 4
- II. Phân tích kiểu văn bản: - Sử dụng ngôi thứ nhất để chia sẻ cảm xúc - Thể hiện những cảm xúc yêu mến, suy ngẫm về bài thơ - Nội dung câu mở đoạn là giới thiệu thiệu nhan đề bài thơ, tên tác giả và nêu cảm xúc chung về bài thơ - Phần thân đoạn gồm những câu từ “Thủ pháp nhân hóa trong bốn khổ thơ đầu” đến “đem đến mùa xuân tươi sáng” trình bày về sự cảm nhận của tác giả trước những chi tiết, hình ảnh được trích ra từ bài thơ - Nội dung kết đoạn là tổng kết nội dung của bài thơ Hoạt động 3: Hướng dẫn quy trình Viết. a. Mục tiêu: - Nhận biết được những thao tác cần làm, những lưu ý khi thực hiện các bước trong quy trình viết đoạn văn ghi lại cảm xúc về một bài thơ bốn chữ hoặc năm chữ. - Biết chủ động đề xuất mục đích hợp tác khi được giao nhiệm vụ. b. Nội dung: Những thao tác cần làm, những lưu ý khi thực hiện các bước trong quy trình viết đoạn văn ghi lại cảm xúc về một bài thơ bốn chữ hoặc năm chữ. c. Sản phẩm: Bảng tóm tắt của HS. d. Tổ chức thực hiện: B1 - HS đọc phần hướng dẫn quy trình Viết trong SGK/ tr.26-28, sau đó nhóm đôi điền thông tin vào bảng thông tin sau: Quy trình viết một đoạn văn ghi lại cảm xúc về một bài thơ bốn chữ hoặc năm chữ. Quy trình viết Thao tác cần làm Lưu ý Bước 1: Chuản bị trước khi viết Xác định người đọc, mục đích viết Xác định đề tài 5
- Thu thập tư liệu Bước 2: Tìm ý, Lập dàn ý. Tìm ý Lập dàn ý Bước 3: Viết đoạn Viết dựa trên dàn ý Bước 4: Xem lại, chỉnh sửa. Rút kinh Xem lại và chỉnh sửa nghiệm. Rút kinh nghiệm - GV nhắc nhở HS khi làm việc nhóm cần chủ động đề xuất rõ mục đích hợp tác và nỗ lực đạt được mục đích đó. B2 - Nhóm đôi hs đọc phần hướng dẫn quy trình Viết-> thảo - HS đọc phần luận-> tóm tắt quy trình. hướng dẫn quy B3 - Đại diện 1-2 nhóm trình bày kết quả thảo luận. Các nhóm trình Viết-> chủ khác nhận xét, bổ sung. động đề xuất rõ B4 - GV+ HS đồng nhận xét kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập mục đích hợp theo nhóm của HS thông qua qua quan sát, đánh giá mức độ tác và nỗ lực chủ động của hs trong quá trình thảo luận và tóm tắt quy đạt được mục trình. đích khi làm - GV+ HS đồng nhận xét kết quả thực hiện nhiệm vụ -> việc nhóm. Hướng dẫn hs kết luận theo định hướng. III. Quy trình viết một đoạn văn ghi lại cảm xúc về một bài thơ bốn chữ hoặc năm chữ. Quy trình Thao tác cần làm Lưu ý viết Bước 1: Tìm hiểu mục đích, người đọc Việc xác định đúng mục đích và người nghe giúp Chuản bị Trả lời câu hỏi: VB này viết ra định hướng được nội dung, cách viết. trước khi nhằm mục đích gì?Người đọc có viết thể là ai? Xác định đề tài: Đọc kĩ đề bài-> Người nghe dễ cảm nhận hơn nếu đề tài đoạn văn xác định đề tài. gần gũi. Thu thập tư liệu: Xác định thông Nguồn thông tin: tìm bài thơ bốn chữ/năm chữ tin cần tìm và cách tìm thông tin. trong sgk/ thư viện của trường, lớp. Bước 2: Tìm ý: Đọc diễn cảm bài thơ vài Ý tưởng: cảm xúc của người viết thường được gợi Tìm ý, Lập lần-> xác định cảm xúc. Xác định lên từ đặc điểm nội dung và nghệ thuật của bài dàn ý. nét độc đáo và chủ đề của bài thơ. thơ, Lí giải vì sao có cảm xúc đặc biệt với bài thơ. Lập dàn ý: Viết nhanh ý tưởng Có thể dùng SĐTD để lập dàn ý. dưới dạng cụm từ. Bước 3: Dựa trên dàn ý-> Viết thành đoạn - Biểu đạt nội dung trọn vẹn. Viết đoạn văn. - Đảm bảo yêu cầu về hình thức của đoạn văn. - Dùng từ ngữ, câu văn, thể hiện cảm xúc về bài thơ đã chọn. - Trích dẫn từ VB để làm rõ cx của người viết. 6
- Bước 4: Xem lại và chỉnh sửa: Đọc lại Sử dụng bảng kiểm trong sgk, tr.28 -> xem lại, Xem lại, bài viết và chỉnh sửa các lỗi ( của chỉnh sửa. chỉnh sửa. bản thân/ bạn bè) Rút kinh Rút kinh nghiệm: Ghi lại những Chú ý những điểm mình đã làm tốt/ chưa tốt cần nghiệm. kn của bản thân sau khi viết ghi khắc phục-> tốt hơn trong lần viết sau. lại cảm xúc về một bài thơ lục bát C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP: VIẾT ĐOẠN VĂN GHI LẠI CẢM XÚC VỀ MỘT BÀI THƠ BỐN CHỮ/NĂM CHỮ. Đề luyện tập: Chủ đề bản tin học tập Ngữ văn tháng này của trường em là: “Vẻ đẹp của những bài thơ”.Em vừa đọc được một bài thơ bốn chữ hoặc năm chữ rất hay và muốn viết đoạn văn khoảng 200 chữ để chia sẻ cảm xúc về bài thơ đó với các bạn. Hãy thực hiện dự định của mình và gửi đoạn văn đến ban biên tập bản tin. Hoạt động 1: Hoạt động chuẩn bị trước khi viết. 1. Xác định mục đích, đối tượng và đề tài. a. Mục tiêu: Xác định được mục đích, người đọc và đề tài cho đoạn văn sẽ viết. b. Nội dung: Xác định được mục đích, người đọc và đề tài cho đoạn văn. c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS về mục đích, người đọc và đề tài cho đoạn văn . d. Tổ chức thực hiện: B1 HS đọc đề bài sgk/tr.26-> thảo luận nhóm đôi -> trả lời câu -HS khi làm việc nhóm hỏi: cần chủ động đề xuất + Đoạn văn này viết nhằm mục đích gì? rõ mục đích hợp tác và + Người đọc đoạn văn của em có thể là ai? nỗ lực đạt được mục + Em định viết về đề tài gì? đích đó. + Em đã tìm được bài thơ bốn chữ/năm chữ nào, trong quyển sách, trang web nào? B2 Nhóm đôi HS cùng đọc đề bài sgk/tr.26 -> thực hiện nvht-> Xem câu hỏi-> tìm câu trả lời. B3 GV mời các nhóm đôi HS trình bày câu trả lời trước lớp- GV hướng dẫn HS có >Các nhóm hs khác nhận xét, bổ sung. thể dùng kĩ thuật Nói B4 GV tổng hợp các câu hỏi- trả lời của HS -> Thống nhất câu to suy nghĩ-> làm mẫu trả lời đúng-> giải đáp thắc mắc của HS thao tác/kĩ năng cụ thể trong quy trình viết -> cả lớp đồng thực hiện . 2. Hoạt động Tìm ý- Lập dàn ý- Viết đoạn ( có thể thực hiện ở nhà) a. Mục tiêu: Biết cách Tìm ý- Lập dàn ý- Viết đoạn văn. b. Nội dung: Tìm ý- Lập dàn ý- Viết đoạn văn. c. Sản phẩm: Dàn ý của HS và Đoạn văn do HS viết. d. Tổ chức thực hiện: B1 - HS thực hiện việc tìm ý theo hướng dẫn sgk/tr.27. - Lập dàn ý bằng cách điền vào sơ đồ sau: 7
- Mở đoạn Tên bài thơ, tên tác giả: Cảm xúc chung về bài thơ: Thân đoạn Cảm xúc: Bằng chứng: Kết đoạn Khẳng định lại cảm xúc: Ý nghĩa bài thơ đối với bản thân: - Dựa trên sơ đồ dàn ý, viết đoạn theo hướng dẫn ở bước 3( sgk/tr.27); trong khi viết, đối chiếu với bảng kiểm viết đoạn văn ghi lại cảm xúc về một bài thơ bốn chữ hoặc năm chữ( sgk/tr.28) để đảm bảo viết đúng yêu cầu. * Lưu ý: GV có thể tổ chức cho HS thực hiện hđ này ở nhà và nộp 2 sản phẩm: dàn ý và đoạn văn do hs viết. B2 Cá nhân hs lần lượt thực hiện các nhiệm vụ từ 1-3. - HS trình bày được B3 HS trình bày dàn ý và đoạn văn đã viết trong nhóm đôi/nhóm dàn ý và đoạn văn 4-6hs/trước lớp. đã viết trong nhóm * Lưu ý: Nếu hs làm ở nhà -> sẽ trình bày sản phẩm trong đôi/nhóm 4- tiết sau. 6hs/trước lớp/ hoàn thành ở nhà-> trình bày ở tiết sau. B4 - GV nhận xét sự hợp lí của dàn ý. - HS biết thực hiện - Về đoạn văn: GV+HS chưa vội đánh giá /nhận xét công việc tự đánh giá/ khai trước lớp về sản phẩm đoạn văn của hs mà chỉ thực đánh giá lẫn nhau + hiện sau khi tổ chức cho HS tự đánh giá/ đánh giá lẫn tự chỉnh sửa đoạn nhau + tự chỉnh sửa đoạn văn của mình. văn của mình -> hoàn chỉnh hơn. Bài tham khảo: Cảm nhận về Bài thơ Cảnh khuya Tiếng suối trong như tiếng hát xa, Trăng lồng cổ thụ, bóng lồng hoa. Cảnh khuya như vẽ, người chưa ngủ, Chưa ngủ vì lo nỗi nước nhà. Bài thơ Cảnh khuya được Chủ tịch Hồ Chí Minh viết vào năm 1947, khi quân và dân ta đang thắng lớn trên chiến trường Việt Bắc. Sông Lô, Đoan Hùng đã đi vào lịch sử bằng những nét vàng chói lọi đầu tiên của ta trong chín năm kháng chiến chống Pháp. Bài thơ thể hiện cảm hứng yêu nước mãnh liệt dạt dào ánh sáng và âm thanh. Đó là ánh sáng của trăng Việt Bắc, của lòng yêu nước sâu sắc. Cùng với các bài thơ Cảnh rừng Việt Bắc, Đi thuyền trên sông Đáy, Cảnh khuya thể hiện tình yêu thiên nhiên, yêu nước sâu sắc của Bác trong một đêm trăng nơi núi rừng Việt Bắc. Một thi sĩ với tâm hồn thanh cao đang sống những giây phút thần tiên giữa cảnh khuya chiến khu Việt Bắc. Nếu giữa bức tranh thiên nhiên rộng lớn và hữu tình như vậy, thì tâm trạng thi sĩ bỗng vút cao thả 8
- hồn theo cảnh đẹp đêm trăng bởi đêm nay Bác không ngủ. Trước cảnh đẹp đêm trăng: có suối, có hoa lá, núi ngàn, và cả tâm trạng của Bác. 3. Xem lại, chỉnh sửa và rút kinh nghiệm. Hoạt đống 1: Xem lại, chỉnh sửa. a. Mục tiêu: Biết cách xem lại và chỉnh sửa đoạn văn của bản thân-> Nhận xét được đoạn văn của HS khác trong lớp. b. Nội dung: Đoạn văn (viết lần 1) có chỉnh sửa-> Ý kiến nhận xét, đánh giá bài viết lẫn nhau của HS. c. Sản phẩm: Đoạn văn (viết lần 1) có chỉnh sửa-> Ý kiến nhận xét, đánh giá bài viết lẫn nhau của HS. d. Tổ chức thực hiện: B1 - GV yêu cầu HS dùng bảng kiểm sgk/tr.28, tự kiểm tra lại - HS biết dùng bảng đoạn văn của mình và tự chỉnh sửa. kiểm -> tự kiểm tra - Sau khi hoàn thành việc tự chỉnh sửa, GV mời 1 số hs đọc lại đoạn văn của đoạn văn trước lớp và mời các hs khác nhận xét dựa vào mình và tự chỉnh bảng kiểm sgk/tr.28. sửa-> B2 - Cá nhân hs thực hiện nhiệm vụ 1. - Tự giác đọc đoạn - Sau đó, hs thực hiện nhiệm vụ 2 theo cả lớp.. văn trước lớp và B3 Đối với nhiệm vụ 2, gv mời 1 số hs đọc đoạn văn trước mời các hs khác lớp-> các hs khác góp ý, nhận xét về đoạn văn của bạn nhận xét dựa vào dựa bảng kiểm. B4 GV đánh giá và nhận xét trên 2 phương diện : - HS biết sử dụng + Ưu điểm cần phát huy và điểm cần chỉnh sửa trong các bảng kiểm-> nhận đoạn văn của hs. ra những ưu điểm, + Cách nhận xét và đánh giá bài viết dựa vào bảng kiểm những điểm cần của hs ( hs đã biết sử dụng bảng kiểm chưa?HS có nhận khắc phục trong ra những ưu điểm, những điểm cần khắc phục trong đoạn đoạn văn của bản văn của bản thân và các bạn hay không?...)Trong trường thân và các bạn . hợp hs chưa biết dùng bảng kiểm, gv sử dụng kĩ thuật nói to suy nghĩ để hướng dẫn hs sử dụng bảng kiểm và nhận xét. Hoạt động 2: Rút kinh nghiệm. a. Mục tiêu: Rút ra được kinh nghiệm khi viết đoạn văn ghi lại cảm xúc về một bài thơ bốn chữ hoặc năm chữ b. Nội dung: Kinh nghiệm khi viết đoạn văn ghi lại cảm xúc về một bài thơ bốn chữ hoặc năm chữ. c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS về kinh nghiệm khi viết đoạn văn ghi lại cảm xúc về một bài thơ bốn chữ hoặc năm chữ. d. Tổ chức thực hiện: B1 - GV sử dụng kĩ thuật động não -> tổ chức cho hs chia sẻ HS chia sẻ được những nhanh những kinh nghiệm của bản thân sau khi viết đoạn kinh nghiệm của bản 9
- văn ghi lại cảm xúc về một bài thơ bốn chữ hoặc năm thân sau khi viết đoạn chữ. văn ghi lại cảm xúc về B2 - HS suy nghĩ -> chuản bị kinh nghiệm -> chia sẻ. một bài thơ bốn chữ B3 - HS chia sẻ những kinh nghiệm của bản thân rút ra được. hoặc năm chữ. B4 - GV tổng kết, nhận xét -> đánh giá. KINH NGHIỆM VIẾT ĐOẠN VĂN GHI LẠI CẢM XÚC VỀ MỘT BÀI THƠ BỐN CHỮ HOẶC NĂM CHỮ. + Mở đoạn: Giới thiệu nhan đề tác giả và cảm xúc chung về bài thơ (câu chủ đề). + Thân đoạn: Trình bày cảm xúc của người đọc về nội dung và nghệ thuật của bài thơ; làm rõ cảm xúc bằng những hình ảnh, từ ngữ chữ được trích từ bài thơ. + Kết đoạn: Khẳng định lại cảm xúc về bài thơ và ý nghĩa của nó đối với bản thân. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG: ( Thực hiện ở nhà) a. Mục tiêu: Viết được đoạn văn ghi lại cảm xúc về một bài thơ bốn chữ hoặc năm chữ. Biết chủ động, tích cực thực hiện những công việc của bản thân trong học tập. b. Nội dung: đoạn văn ghi lại cảm xúc về một bài thơ bốn chữ hoặc năm chữ của HS. c. Sản phẩm: Đoạn văn được công bố của HS. d. Tổ chức thực hiện: B1 Từ bài viết đã được đọc, chỉnh sửa và rút kinh nghiệm trên lớp, GV cho HS HS có về nhà lựa chọn 1 trong 2 nhiệm vụ sau: thái độ *Nhiệm vụ 1: Sửa lại đoạn văn( viết lần 1) của HS-> hoàn chỉnh-> công bố. tích *Nhiệm vụ 2: viết đoạn văn ghi lại cảm xúc về một bài thơ bốn chữ hoặc cực, năm chữ khác. mức B2 - HS về nhà thực hiện nhiệm vụ ht. độ chủ B3 - HS công bố 1 trong 2 sản phẩm được giao trên nhóm học tập/bản tin của động lớp: thực + Đoạn văn đã chỉnh sửa-> viết lại lần 2( có kèm bảng viết lần 1) hiện + đoạn văn ghi lại cảm xúc về một bài thơ bốn chữ hoặc năm chữ đã chọn. nhiệm B4 - GV nhận xét thái độ tích cực, mức độ chủ động thực hiện nhiệm vụ của vụ. hs-> nhận xét kết quả thực hiện nhiệm vụ: + Về kĩ năng viết đoạn văn giữa lần 1-> lần 2 Thao tác ? điểm chưa tốt? điểm nổi bật? Cần trau dồi thêm . RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY Thời lượng Phương pháp Nội dung Chất lượng 10