Giáo án môn Ngữ Văn Lớp 7 - Bài 2: Bài học cuộc sống (Thể loại truyện ngụ ngôn những cái nhìn hạn hẹp)
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Ngữ Văn Lớp 7 - Bài 2: Bài học cuộc sống (Thể loại truyện ngụ ngôn những cái nhìn hạn hẹp)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
giao_an_mon_ngu_van_lop_7_bai_2_bai_hoc_cuoc_song_truyen_ngu.docx
Nội dung tài liệu: Giáo án môn Ngữ Văn Lớp 7 - Bài 2: Bài học cuộc sống (Thể loại truyện ngụ ngôn những cái nhìn hạn hẹp)
- a. Mục tiêu: Có hứng thú với chủ đề học tập. Xác định được tên chủ điểm, thể loại chính và câu hỏi lớn của bài học. Xác định được nhiệm vụ học tập của phần Đọc. b. Nội dung: Xác định tên chủ điểm, thể loại chính và câu hỏi lớn của bài học. Xác định nhiệm vụ học tập của phần Đọc. c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS về nhiệm vụ học tập phần Đọc. d. Tổ chức thực hiện: Hoạt động 1: Kích hoạt kiến thức nền về chủ điểm bài học. Xác định được tên chủ điểm, thể loại chính và câu hỏi lớn của bài học. Bước 1: Giao nhiệm vụ học tập. ❖ HS xem clip phim/ quan sát tranh ảnh về truyện ngụ ngôn và trả lời câu hỏi: Em có thể học được những gì từ các truyện ngụ ngôn? ❖ Hoàn thành nv1-> HS nghe GV giới thiệu về nội dung chủ điểm, thể loại chính, câu hỏi lớn của bài học và ghi tóm tắt vào vở. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập. ❖ NV 1: HS toàn lớp thực hiện. ❖ NV 2: HS làm việc cá nhân. Bước 3: Báo cáo, thảo luận. - 1 vài HS trình bày câu trả lời trước lớp-> hs khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Kết luận, nhận định. ❖ NV1: GV nhận xét câu trả lời của HS. ❖ NV2: GV hướng dẫn HS nhắc lại tên chủ điểm, thể loại chính, câu hỏi lớn của bài học-> Ghi nhận trọng tâm kiến thức vào vở học. Tên chủ điểm: Bài học cuộc sống. Thể loại chính: Truyện ngụ ngôn. Câu hỏi lớn của bài học: Thể loại truyện ngụ ngôn là gì? Truyện ngụ ngôn có ý nghĩa như thế nào trong cuộc sống của chúng ta? Hoạt động 2: Xác định nhiệm vụ học tập của phần Đọc. Bước 1: Giao nhiệm vụ học tập. - HS quan sát nhanh nội dung phần Đọc( sgk/tr 31-45) và trả lời câu hỏi: Ở bài học này, nhiệm vụ chính về đọc của các em là gì? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập. - Cá nhân HS thực hiện nhiệm vụ. Bước 3: Báo cáo, thảo luận. - 1 vài HS câu trả lời câu hỏi trước lớp-> các hs khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Kết luận, nhận định. - GV hướng dẫn HS tóm tắt nhiệm vụ học tập phần Đọc-> HS ghi nhận các nhiệm vụ đọc vào vở học. Nhiệm vụ học tập phần Đọc: - Hình thành kĩ năng đọc truyện ngụ ngôn: VB 1+2. - Tìm hiểu thêm về chủ điểm bài học: VB 3. - Thực hành kĩ năng đọc truyện ngụ ngôn: VB 4. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI. ( 60 phút)
- PHẦN I: HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH TRI THỨC THỂ LOẠI TRUYỆN NGỤ NGÔN. a. Mục tiêu: - Kích hoạt kiến thức nền về thể loại Truyện ngụ ngôn. - Củng cố kiến thức đã biết về đặc điểm của thể loại truyện( truyền thuyết, cổ tích); đề tài, cốt truyện, sự việc, nhân vật. - Bước đầu nhận biết được tình huống truyện, không gian, thời gian, trong truyện ngụ ngôn. b. Nội dung: Kiến thức nền về thể loại Truyện ngụ ngôn. Đặc điểm của thể loại truyện( truyền thuyết, cổ tích); đề tài, cốt truyện, sự việc, nhân vật. Tình huống truyện, không gian, thời gian, trong truyện ngụ ngôn. c. Sản phẩm: Câu trả lời của hs về các yếu tố của truyện( Ngữ văn 6); PHT số 1-2. d. Tổ chức thực hiện. Hoạt động 1: Tìm hiểu 1 số yếu tố của truyện ngụ ngôn. B1 ❖ GV nêu câu hỏi-> hs trả lời: Trong năm học lớp 6 và quá trình -HS hiểu yêu cầu đọc thêm vb khi đọc thể loại truyện nói chung, trong đó có câu hỏi-> trình truyện dân gian như truyền thuyết , cổ tích, ngụ ngôn, ta cần bày được những chú ý đền những yếu tố nào? yếu tố: đề tài, cốt ❖ HS thực hiện PHT sau đây: truyện, sự việc, PHT SỐ 1- TÌM HIỂU CÁC YẾU TỐ CỦA TRUYỆN nhân vật, khi Yếu tố Trong truyện cổ Trong truyện ngụ ngôn đọc thể loại tích/truyền thuyết. truyện( truyền Đề tài thuyết, cổ tích). Cốt truyện -HS biết sử dụng Sự việc/ sự kiện. bảng kiểm->hối Nhân vật hợp nhóm có hiệu ❖ HS tìm hiểu các mục từ giải thích các yếu tố thể loại mới xuất quả-> chủ động hiện trong bài học này: Tình huống truyện, không gian, thời hoàn thành các gian, và thực hiện PHT sau đây: nhiệm vụ theo gợi PHT SỐ 2- ĐẶC ĐIỂM THỂ LOẠI TRUYỆN NGỤ NGÔN ý của gv-> chủ Yêu cầu: Đọc phần Tri thức Ngữ văn( sgk/tr.32), lựa chọn từ ngữ điền vào động giúp đở các bảng. bạn cùng nhóm và Khái niệm Đề tài Truyện ngụ ngôn các nhóm khác Nhân vật nếu có năng lực Sự việc/ sự kiện. . tốt hơn các bạn-> Cốt truyện chủ động trình . Tình huống truyện . bày ý kiến và góp Không gian, thời gian . ý khi nghe ý kiến B2 -Trước khi hs thực hiện nhiệm vụ-> trả lời câu hỏi-> gv công bố trình bày của các bảng kiểm kĩ năng trình bày đặc điểm của truyện ngụ ngôn. bạn và các nhóm - HS xem bảng kiểm-> trả lời câu hỏi-> thảo luận nhóm theo khác-> Nghe và trình tự nhiệm vụ 1-2-3. ghi nhận kịp thời B3 Đại diện 2-3 nhóm hs trình bày nội dung đã thực hiện/các nhóm những ưu treo sản phẩm -> Các nhóm khác dựa vào bảng kiểm-> góp ý điểm/điểm chưa cho nhau. hay của bản thân -
- B4 -GV tóm tắt ý kiến của hs-> làm rõ những đặc điểm của thể loại > hoàn chỉnh các truyện truyện nói chung và truyện cổ dân gian nói riêng(truyện phiếu học tập-> cổ tích/truyền thuyết, truyện ngụ ngôn, ): đề tài, cốt truyện, sự bổ sung vào vở việc, nhân vật. Tình huống truyện, không gian, thời gian, trong ghi học sinh trọng truyện, tâm kiến thức bài -GV khen ngợi những nhóm làm tốt-> rút kinh nghiệm sản phẩm học. của hs dựa vào quá trình thực hiện nhiệm vụ và dựa vào bảng kiểm. I. TRI THỨC ĐỌC HIỂU 1. Khái niệm thể loại truyện ngụ ngôn. 2. Đặc trưng thể loại truyện ngụ ngôn. a. Khái niệm truyện ngụ ngôn. b. Đề tài trong truyện ngụ ngôn. c. Nhân vật trong truyện ngụ ngôn. d. Sự kiện/sự việc trong truyện ngụ ngôn. e. Cốt truyện truyện ngụ ngôn. f. Tình huống truyện trong truyện ngụ ngôn. g. Không gian trong truyện ngụ ngôn. h. Thời gian trong truyện ngụ ngôn. 3. Bảng kiểm kĩ năng trình bày đặc điểm truyện ngụ ngôn Tiêu chí Có Không 1. Nêu được ngắn gọn về khái niệm truyện ngụ ngôn. 2. Xác định được đề tài của truyện ngụ ngôn. 3. Chỉ ra được những đặc điểm của nhân vật trong truyện ngụ ngôn. Nội 4. Trình bày được thông tin về sự kiện trong truyện ngụ ngôn. dung 5. Nêu được cốt truyện của truyện ngụ ngôn. trình 6. Trình bày được khái niệm về không gian trong truyện ngụ ngôn. bày. 7. Trình bày được khái niệm về tình huống trong truyện ngụ ngôn. 8. Nêu được khái niệm về thời gian trong truyện ngụ ngôn. Hình 9. Trình bày được những từ khóa, không chép lại đoạn văn. thức 10. Chữ viết cân đối, rõ ràng, đúng chính tả. trình bày. Hoạt động 2: Tìm hiểu việc tóm tắt văn bản và yêu cầu của việc tóm tắt văn bản B1 ❖ GV sử dụng phiếu KLW tổ chức cho hs tìm hiểu nội dung đề -HS hiểu và mục. xác định K- Những điều em đã biết về W- Những điều em L- Những điều em được nhiệm việc tóm tắt VB. muốn biết về việc tóm đã học được về việc vụ học tập tắt VB. tóm tắt VB. trong phiếu Gợi ý: Gợi ý: KLW-> trao -Em đã từng biết được điều -Em muốn biết thêm đổi hiệu quả gì về tóm tắt vb? những điều gì về việc -Việc tóm tắt ấy được thực tóm tắt vb? với nhóm hiện ntn? -Em muốn biết thêm thông qua -Khi tiến hành tóm tắt vb, em điều gì về các cách thường chú ý những điều gì? tóm tắt vb?
- hiểu biết của ❖ Hoàn thành nhiệm vụ 1, hs đọc phần Tri thức Ngữ văn- sgk/tr.32- cá nhân. > trì-nh bày về nội dung tóm vb và yêu cầu của việc tóm tắt vb. - Đọc phần GV HS trả lời cá nhân, sau đó thảo luận vói bạn cùng bàn để thực hiện Tri thức Ngữ nhiệm vụ học tập theo trình tự 1->2. văn- B3 -Đại diện 2-3 nhóm hs trình bày nội dung cột K & W của phiếu sgk/tr.32-> KLW-> Các nhóm khác bổ sung nếu có -> GV ghi chú tóm tắt nội Phối hợp với dung trả lời của hs trên phiếu KLW chung của cả lớp ( treo trên bảng HS và GV-> phụ/máy chiếu. trình bày và - 2-> 3 nhóm hs trả lời-> các nhóm khác nhận xét,bổ sung. khái quát B4 - GV dựa trên cột K & W mà hs đã làm -> xác định cách tóm tắt được nội VB bằng sơ đồ và yêu cầu đối với việc tóm tắt( chương trình dung tóm vb lớp 6) và yêu cầu - GV & HS rút ra kết luận chung về nội dung tóm vb và yêu cầu của việc tóm của việc tóm tắt vb. tắt vb. 4. Tóm tắt văn bản và yêu cầu của việc tóm tắt văn bản. - Có thể dùng các cách khác nhau để tóm tắt: bằng lời, bằng sơ đồ, bằng đoạn văn hoàn chỉnh hay bằng một dàn ý. - Tuy nhiên, dù bằng cách nào cũng phải đáp ứng được yêu cầu sau: + Bảng tóm tắt phải ngắn gọn, cô đúc. + Lược bỏ các yếu tố phụ, ý phụ, giữ lại những yếu tố chính, ý chính của văn bản. PHẦN II: HOẠT ĐỘNG ĐỌC HIỂU VĂN BẢN NHỮNG CÁI NHÌN HẠN HẸP Hoạt động 1: Chuẩn bị đọc. a. Mục tiêu: - Kích hoạt những kiến thức nền liên quan đến chủ đề văn bản, tạo sự liên hệ giữa trải nghiệm thực tế và nội dung bài học-> dự đoán được nội dung vb-> tạo tâm thế trước khi đọc VB. - Giới thiệu chung về văn bản( thể loại, PTBĐ, ngôi kể, .) b. Nội dung: Những kiến thức nền liên quan đến chủ đề văn bản. Giới thiệu chung về văn bản( thể loại, PTBĐ, ngôi kể, .) c. Sản phẩm: Câu trả lời miệng của hs về nội dung dự đoán của VB, thể loại và những yếu tố cần lưu ý khi đọc thể loại này-> rút ra trải nghiệm của bản thân. d. Tổ chức thực hiện B1 GV giao nhiệm vụ cho hs bằng việc thảo luận nhóm đôi câu -> hs thảo luận nhóm hỏi: đôi -> tìm câu trả lời Câu 1: Em hãy chia sẻ với bạn về những điều em quan sát được khi nhìn hơp lí nhất-> sẳn bầu trời từ những vị trí khác nhau sàng tham gia thảo Câu 2: luận với lớp. Qua phim ảnh, sách vở, em biết những gì, hoặc hình dung thế nào về các ông thầy bói ngày xưa? - hs nêu được nhiều B2 Nhóm đôi hs thảo luận -> chuẩn bị câu trả lời. dự đoán khác nhau, B3 Đại diện 2-3 nhóm hs trình bày nội dung đã thực hiện-> Các lớp học không đánh nhóm khác góp ý bổ sung cho nhau. giá tính chính xác của dự đoán hs, miễn lí
- GV khuyến khích hs đưa ra nhiều dự đoán, không đánh giá giải có cơ sở cho dự tính chính xác của dự đoán hs, miễn lí giải có cơ sở cho dự đoán . đoán . B4 -GV& HS nhận xét, tổng kết những dự đoán mà hs đưa ra về -HS tự đánh giá nội dung của VB-> nhắc nhở hs ghi chép lại kết quả dự đoán - được tính đúng đắn > gv nêu ý kiến cá nhân cho hs tham khảo: của vấn đề thông qua * Câu1+2 : H/a bầu trời từ đáy giếng, cái nhìn hạn hẹp, chỉ thấy 1 các dự đoán của cả khoảng nhỏ bé của bầu trời( trong khi tiếng kêu của bản thân lại rất lớp. âm vang); hoặc trường hợp những ông thầy bói mù thường đeo kính - HS xác địh rõ trọng đen, dùng gậy để dò đường, dùng tay để cảm nhận mọi vật-> kết thúc tâm kiến thức hơn hoạt động -> hs tự đánh giá những dự đoán ấy. sau khi thảo luận câu -GV hướng dẫn hs 1 số lưu ý khi đọc vb truyện ngụ ngôn. hỏi-> Bước vào phần -GV tổng kết 1số cảm xúc, trải nghiệm của hs bằng câu hỏi: Tìm hiểu chung về + Em đã từng đánh giá vấn đề nào đó từ một phía, một điểm nhìn văn bản -> ghi thông chưa? Cách đánh giá như vậy có chính xác không? Kết hợp nhan đề văn bản-> giới thiệu nội dung bài học. tin vào vở. Cùng HS Giới thiệu sơ lược VB trong: TÌM HIỂU CHUNG. II. Đọc Hiểu Văn bản Những cái nhìn hạn hẹp. 1. Liên hệ thực tế cuộc sống. a. Những điều em quan sát được khi nhìn bầu trời từ những vị trí khác nhau: Sẽ có những vẻ đẹp, những điều khác biệt như: • Khi em nhìn bầu trời ở dưới thấp: bầu trời cao, rộng bao la, những đám mây trôi lững lờ, bàn tay em khó có thể chạm tới. • Khi em nhìn bầu trời từ trên cao: bầu trời trở nên gần hơn,cảm giác như mình chạm đến được mây xanh b. Qua phim ảnh, sách vở, các ông thầy bói ngày xưa thường là những người đã đứng tuổi, luôn đeo một cặp kính màu đen, mặc những trang phục xưa như áo dài the đen, trên tay có thể là: quyển sách, mấy đồng xu hay mai rùa. Bên cạnh họ còn có nghiên mực và bút dùng để viết và giải quẻ xăm. Họ thường ngồi trên một tấm chiếu và hành nghềđền,chùa,miếu,... 2. Giới thiệu chung về văn bản. Văn bản 1: Ếch ngồi đáy giếng. Văn bản 2: Thầy bói xem voi. a. Phương thức biểu đạt: Tự sự. b. Ngôi kể: thứ 3. c. Thể loại: • Nhân vật: con vật( ếch, nhái, cua, ốc, trâu- Éch ngồi đáy giếng); ( thầy bói mù và con voi - Thầy bói xem voi). • Không gian: một cái giếng nọ, một khu chợ-> Không xác định rõ. • Thời gian: một năm nọ, nhân buổi ế hàng-> không xác định rõ. • Tình huống: vừa phổ biến vừa ấn tượng, qua đó bộc lộ được bản chất của nhân vật . Thuộc thể loại Truyện Ngụ ngôn. Lưu ý: Khi đọc vb truyện ngụ ngôn, cần lưu ý ở các yếu tố cơ bản như: Đề tài, nhân vật, sự kiện, cốt truyện, tình huống tryện, không gian, thời gian trong truyện.
- Hoạt động 2: Trải nghiệm cùng Văn bản a. Mục tiêu: Vận dụng các kĩ năng suy luận đã học trong quá trình đọc VB. b. Nội dung: Những câu hỏi Trải nghiệm cùng Văn bản. c. Sản phẩm: Câu trả lời của hs ở phần trả lời câu hỏi Trải nghiệm cùng Văn bản. d. Tổ chức thực hiện: B1 GV tổ chức cho hs thực hiện ác nhiệm vụ sau: -Thực hiện đọc suy ❖ NV1:Đọc VB Ếch ngồi đáy giếng; trong quá trình luận và dự đoán khá đọc, dừng lại -> suy luận về box câu hỏi(sgk/tr. tốt. 34) Do đâu mà chú ếch này “cứ tưởng” trời “là cái - Biết dựa vào bảng vung”, còn mình “là chúa tể”? kiểm để đọc phân vai ❖ NV2:GV giới thiệu bảng kiểm kĩ năng đọc diễn và nhận xét kĩ năng đọc cảm -> yêu cầu 2hs đọc phân vai VB Thầy bói VB của cá nhân và các xem voi và trả lời câu hỏi trong box suy luận bạn. “Xem voi” mà chỉ dùng tay “sờ” thì kết quả sẽ như thế - Hiểu nội dung câu hỏi nào?-> Các hs khác lắng nghe & dùng bảng suy luận và dự đoán kiểm theo dõi kĩ năng đọc diễn cảm của bạn. trong 2 VB Ếch ngồi đáy giếng & Thầy bói xem voi BẢNG KIỂM KĨ NĂNG ĐỌC DIỄN CẢM Tiêu chí Có Không Đọc trôi chảy, có tốc độ phù hợp. Đọc to, rõ, bảo đảm trong không gian lớp học cả lớp cùng nghe. Đọc bám sát, trung thành với VB ( không bỏ từ, thêm từ) Phân biệt được lời người kể chuyện và lời nhân vật. Có khả năng diễn cảm cảm xúc, thái độ nhân vật. B2 NV1: cá nhân hs thực hiện, -> trả lời được các câu NV2: thực hiện nhóm đôi. hỏi box suy luận bài -> GV Gợi ý trả lời: Ếch ngồi đáy giếng [ Chú ếch này “cứ tưởng” trời “là cái vung”, còn mình “là theo định hướng mà chúa tể” vì: chú sống lâu ngày trong một cái giếng, xung GV dự kiến. quanh nó chỉ có vài con nhái, cua, ốc bé nhỏ, hễ nó cất kiếng kêu ồm ộp là những con vật kia hoảng sợ.] và box dự đoán trong VB Thầy bói xem voi theo đh: [“Xem voi” mà chỉ dùng tay “sờ” thì kết quả sẽ không rõ ràng và thiếu đi sự chính xác, mỗi người sẽ có một nhận định khác nhau] B3 - GV mời 1 vài hs chia sẻ những suy luận của mình khi đọc vb Ếch ngồi đáy giếng. - GV mời 1 vài hs nhận xét, góp ý kĩ năng đọc diễn cảm của bạn. B4 - GV chia sẻ những suy luận của mình khi đọc VB Ếch ngồi đáy giếng. GV khen ngợi, góp ý về việc trả lời các câu hỏi Trải nghiệm cùng văn bản; kĩ năng đọc diễn cảm của hs;
- cách góp ý kĩ năng đọc của các nhóm cho người đọc. Hoạt động 3: Suy ngẫm và phản hồi. a. Mục tiêu: - Nhận biết được 1 số yếu tố của truyện ngụ ngôn: đề tài, tình huống, nhân vật. - Phân biệt được đọc truyện cổ tích và truyện ngụ ngôn. - Rút ra được bài học từ các truyện ngụ ngôn. - Nêu được suy nghĩ của cá nhân được gợi ra từ VB. b. Nội dung: Đề tài, tình huống, bài học, cảm nhận qua các vb ngụ ngôn; nhân vật, cách đọc truyện cổ tích và truyện ngụ ngôn. c. Sản phẩm: Câu trả lời miệng của cá nhân hs về đề tài, tình huống, bài học, cảm nhận qua các vb ngụ ngôn; trong các PHT số 2,3 về nhân vật, cách đọc truyện cổ tích và truyện ngụ ngôn. d. Tổ chức thực hiện Hoạt động hướng dẫn tìm hiểu Đề tài, Tình huống truyện. B1 GV hướng dẫn hs thực hiện các nhiệm vụ sau: -Hs nhớ và nhắc lại được cách tóm tắt ❖ Nhắc lại cách tóm tắt VB đã học. vb ở tiết trước: [Xác định nội dung, sự ❖ Đọc lại mục đề tài trong truyện ngụ việc chính câu chuyện-> Cô đọng các sv ngôn -> trả lời câu hỏi 1(sgk/tr.35) chính bằng từ khóa-> dùng ngôn từ diễn đạt ngắn gọn/ dùng sơ đồ] [Tóm tắt nội dung và xác định đề tài của hai - Xác định mục tư liệu tham khảo và văn bản trên] ❖ Đọc lại mục tình huống truyện trong hiểu nội dung câu hỏi-> đọc kĩ-> tìm truyện ngụ ngôn -> trả lời câu hỏi câu trả lời theo đúng trình tự . - Thực hiện thảo luận nhóm-> hoàn 2(sgk/tr.35)[ Để thể hiện những hành động sai lầm của một nhân vật nào đó, tác giả thành nhiệm vụ. truyện ngụ ngôn thường đặt nhân vật ấy trước - Biết nêu ý kiến thắc mắc/giải trình - một tình huống có nhiều nguy cơ phạm sai > bảo vệ ý kiến/quan điểm của nhóm. lầm. Tình huống đó trong văn bản Ếch ngồi -Rút kinh nghiệm-> tóm lược được đáy giếng, Thầy bói xem voi là gì?] trọng tâm kiến thức sau phần thảo B2 Các nhóm hs thực hiện nv theo trình tự 1->2. luận các nhóm . Dự kiến trả lời: B3 Đại diện 1-2 nhóm trình bày kết quả thảo luận [Tình huống trong văn bản: Các nhóm khác nêu ý kiến thắc mắc, bổ *Ếch ngồi đáy giếng: bị nước đẩy lên mặt sung, đất con ếch lâu năm “ngồi đáy giếng” vẫn B4 - GV chia sẻ ý kiến của mình về câu trả quen thói nhâng náo tự phụ, xem bầu trời lời của các câu hỏi trên. là cái vung và bản thân là chúa tể nên đã bị một con trâu dẫm chết. - GV khen ngợi, góp ý về việc trả lời các * Thầy bói xem voi: Năm ông thầy bói mù câu hỏi Suy ngẫm và phản hồi của hs; rủ nhau xem thử con voi có hình thù như cách góp ý, thắc mắc và cách giải thích thế nào. Mỗi người sờ một bộ phận khác của các nhóm để bảo vệ ý kiến của cá nhau, mỗi người một ý không ai nhường ai nhân/nhóm mình. đánh nhau toác đầu chảy máu.] - GV & HS cùng rút ra tóm tắt chung về kiến thức trong tâm cần tìm hiểu vào vở ghi/bảng lớp. 3. Đề tài, tình huống truyện
- a. Đề tài của 2 vb trên nó về cách nhìn nhận sự vật, hiện tượng hạn hẹp, chỉ nhìn một phương diện, một mặt nhưng lại tưởng là mình đã biết tất cả. b. Tình huống: • VB Ếch ngồi đáy giếng: Bị nước đẩy lên mặt đất, con ếch lâu năm “ ngồi đáy giếng” vẫn quen thói nhâng nháo tự phụ, xem bầu trời là cái vun và bản thân là chúa tể nên đã bị một con trâu giẫm chết=> Ý nghĩa: bộc lộ tác hại của sự ngộ nhận về bản thân. • VB Thầy bói xem voi: Năm ông thầy bói mù rũ nhau “xem voi”, mỗi ông chỉ sờ một phần cơ thể con voi, nhưng ai cũng tin chỉ có mình miêu tả đúng về con voi-> xô xát, đánh nhau. Ý nghĩa: bộc lộ tác hại của lối nhận thức phiến diện về sự vật. Hoạt động hướng dẫn tìm hiểu Nhân vật và Bài học cuộc sống. B1 - NV1: HS trả lời ý 1 câu hỏi HS/nhóm HS hiểu yêu cầu của 3 nhiệm vụ 3(sgk/tr.32) NV1: Nêu ấn tượng của em về nhân vật con ếch - Đọc lại đặc điểm của nhân vật (Ếch ngồi đáy giếng), năm ông thầy bói (Thầy trong Truyện Ngụ ngôn( bói xem voi). NV2: Các nhân vật này thể hiện những đặc điểm sgk/tr.32)->Thực hiện PHT số 2- gì của nhân vật trong truyện ngụ ngôn? Ý 2, câu hỏi 3(sgk/tr.36). NV3: Em rút ra được những bài học gì từ các - HS trả lời câu hỏi 4( sgk/tr.36) truyện Ếch ngồi đáy giếng, Thầy bói xem voi? -> có tác phong học tập nghiêm túc-> hoàn thành tốt sản phẩm học tập trên PHT số 2. PHT SỐ 2- ĐẶC ĐIỂM NHÂN VẬT TRONG TRUYỆN NGỤ NGÔN Yêu cầu Ếch ngồi đáy giếng Thầy bói xem voi Đặc điểm nhân vật trong xác định truyện ngụ ngôn Nhân vật Hành động B2 - NV1: Làm việc cá nhân. HS cá nhân và làm việc nhóm hiệu quả, - NV2,3 Thảo luận nhóm. nghiêm túc -> đạt yêu cầu về nội dung câu B3 - NV 1: 1-2 hs trả lời-> các hs hỏi . khác bổ sung. - NV2,3: 1-2 nhóm củ đại diện trả lời -> các nhóm khác bổ sung. B4 - GV giải thích yêu cầu của việc -HS hiểu được ấn tượng là 1 cảm nhận rõ nêu ấn tượng về nhân vật. rệt, khó quên nhất về nhân vật đọng lại trong - GV nêu ấn tượng của mình về tâm trí ( thể hiện ngắn gọn bằng: cụm nhân vật truyện (hs đã biết). từ/cảm xúc cá nhân) - GV +HS bổ sung hoàn thành -HS hoàn thành-> chỉnh sửa PHT số 2. PHT SỒ 2- Đặc điểm nhân vật -HS hiểu được bài hoc cuộc sống rút ra từ trong truyện ngụ ngôn trong 2 câu chuyện ngụ ngôn vừa học. văn bản truyện ngụ ngôn. -HS hoàn thành 1 số nội dung vào vở học - Dựa trên câu trả lời (nv3) của hs tập. -> định hướng bài học rút ra từ vb liên quan đến thực tế.
- 4. Đặc điểm nhân vật trong 2 VB truyện ngụ ngôn Ếch ngồi đáy giếng Thầy bói xem voi Đặc điểm nhân vật trong truyện ngụ ngôn Nhân vật Loài vật Con người Là loài vật, đồ vật, con người Con ếch & các con Năm ông thầy bói Không có tên riêng, được gọi vật nhỏ bé trong mù. bắng danh từ chung. đáy giếng. Hành động Hành động & tiếng Hành động “ xem Suy nghĩ/hành động/lời nói, ẩn kêu & những biểu voi” và những lời chứa những bài học sâu sắc. hiện hàm chứa lời cãi vã gàn dở-> nhắc nhở/bài học-> ẩn chứa bài học người đọc/nghe. về cách nhận thức sự vật. 5. Bài học cuộc sống: Cần có cái nhìn toàn diện về sự vật, hiện tượng, tránh võ đoán. Hoạt động Tìm hiểu Cách đọc truyện Ngụ ngôn( phân biệt với truyện cổ tích). B1 NV1: GV yêu cầu hs nhắc lại đặc điểm của truyện cổ -HS nhớ và nêu được tích(lớp 6) và Những điều cần lưu ý khi đọc truyện cổ tích. kiến thức lớp 6 ( đề NV2: Hoàn thành PHT SỐ 3( câu hỏi 5/sgk.tr 36) tài, cốt truyện, nhân Theo em, cách đọc hiểu một truyện ngụ ngôn và đọc hiểu một truyện vật, thông điệp) cổ tích có gì khác nhau? -Hoàn thành PHT số 3 theo các phương pháp học tập phù hợp. PHT SỐ 3- Một số đặc điểm của Truyện Cổ tích và Truyện Ngụ Ngôn Truyện Cổ tích Truyện Ngụ Ngôn Một số đặc điểm thể loại Cách đọc Một số đặc điểm thể loại Cách đọc Đề tài: .. Đề tài: .. Cốt truyện: .. Cốt truyện: .. Nhân vật: .. . Nhân vật: .. . Thông điệp: .. . Thông điệp: .. . B2 - NV1: cá nhân hs thực hiện. -HS lưu lại kiến thức - NV2: Hoàn thành nv1-> thực hiện nhóm nv2 cũ( lớp 6) -> hoàn B3 - HS/nhóm HS trả lời-> HS/nhóm HS khác bổ sung ý thành bảng phân loại kiến . vào vở học. B4 - GV +HS bổ sung hoàn thành PHT SỒ 3 III. CÁCH ĐỌC TRUYỆN NGỤ NGÔN( P. BIỆT VỚI TRUYỆN CỔ TÍCH). Truyện Cổ tích Truyện Ngụ Ngôn Một số đặc điểm thể loại Cách đọc Một số đặc điểm thể loại Cách đọc
- Đề tài: Hiện tượng trong Xác định đề tài -> Đề tài: Những vấn đề về đạo Xác định đề tài, đời sống. Tóm tắt cốt đức, cách ứng xử trong cuộc tình huống truyện- truyện-> Xác định sống. > Tóm tắt cốt Cốt truyện: Kể theo trình kiểu nhân vật; Tìm Cốt truyện:Xoay quanh 1 truyện -> Tìm tự thời gian, kết thúc có hiểu nhân vật tình huống đặc biệt, hành vi hiểu nhân vật hậu,có yếu tố kì ảo. thông qua chuỗi ứng xử, một quan niệm, một thông qua chuỗi hành động-> Rút nhận thức phiến diện, sai hành động-> Rút ra chủ đề, thông lầm,. ra bài học cuộc Nhân vật: người dũng sĩ, điệp. Nhân vật: Là loài vật, đồ vật, sống. người bất hạnh, thông cây cối, con người minh, ngốc nghếch, Thông điệp: Ước mơ về xã Thông điệp:Bài học về cách hội công bắng. Thiện thắng nhìn nhận sự vật, hiện tượng, Ác. cách ứng xử. C. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG - SÁNG TẠO (15 phút) B1 -GV yêu cầu hs HS hiểu và xác định được yêu cầu luyện tập-> hoàn thành thực hiện 1 trong 2 nhiệm vụ theo hình thức tổ chức của GV: yêu cầu của câu 6( *Sưu tầm một số văn bản truyện ngụ ngôn và tranh ảnh, phim hoạt sgk/tr.36). hình minh họa các truyện ngụ ngôn ấy (nếu có) -GV gợi ý làm bài bằng cách lập sơ *Thể hiện cảm nhận của mình về một trong các truyện ngụ ngôn (đã học, đã đọc) bằng cách ghi nhật kí đọc truyện, vẽ tranh minh họa,... đồ bảng Sổ tay “ NĂNG NHẶT, CHẶT BỊ” Sổ tay “ NĂNG NHẶT, CHẶT BỊ”- BÀI HỌC CUỘC SỐNG STT Tên truyện sưu tầm Tranh ảnh, tư liệu liên quan 1 Rùa và thỏ 2 Cáo và quạ 3 . 4 . B2 HS thực hiện ở nhà -HS chuẩn bị trước ở nhà-> hs kiểm tra vở theo phương pháp = , trước khi học bài KỸ THUẬT học tập “CHUYỂN HÀNG”. này trên lớp
- B3 HS trưng bày sản -HS trưng bày sản phẩm theo kỹ thuật “PHÒNG TRANH” phẩm-> các hs khác xem-> chia sẻ cảm nhận. B4 GV + HS cùng góp -HS Chia sẻ-> rút kinh nghiệm về cách trưng bày, thuyết trình ý các sản phẩm của sản phẩm, đóng góp ý kiến, cho cá sản phẩm trên lớp. hs. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ ( 5 phút) a. Mục tiêu: - Khái quát được những đặc điểm thể loại truyện ngụ ngôn thông qua việc đọc các văn bản Hai người bạn đồng hành & con gấu, Chó sói & Chiên con. - Thực hiện các nhiệm vụ đọc ở nhà liên quan đến 2 văn bản Hai người bạn đồng hành & con gấu, Chó sói & Chiên con. b. Nội dung: đặc điểm thể loại truyện ngụ ngôn qua chùm văn bản Bài học cuộc sống; nội dung :Chuẩn bị Đọc Hiểu chùm văn bản Những tình huống hiểm nghèo. c. Sản phẩm: Câu trả lời miệng của hs về đặc điểm của thể loại truyện ngụ ngôn qua chùm văn bản Bài học cuộc sống; nội dung nhiệm vụ Chuẩn bị Đọc Hiểu chùm văn bản Những tình huống hiểm nghèo. d. Tổ chức thực hiện: 1.Khái quát đặc điểm thể loại Truyện Ngụ ngôn. HS trả lời câu hỏi: Các vb “Thầy bói xem voi”, “ Ếch ngồi đáy giếng” thể hiện những đặc điểm gì của thể loại truyện ngụ ngôn? 2.Hướng dẫn chuẩn bị đọc hiểu chùm văn bản: “ Những tình huống hiểm nghèo” - Trả lời câu hỏi Chuẩn bị đọc(sgk/tr.36). Theo em, một người bạn tốt cần có những đức tính gì? Trong trường hợp nào thì một người được xem là “kẻ mạnh”? - Đọc văn bản kết hơp trả lời các câu hỏi Trải nghiệm cùng văn bản theo PHT SỐ 4 PHIẾU HT SỐ 4- TRẢI NGHIỆM CÙNG VĂN BẢN Đọc vb Những tình huống hiểm nghèo. Trong quá trình đọc, chú ý những câu hỏi trong khung và kí hiệu 1,2,3 trên trang sgk-> hoàn thành các cột 1,2,3,4 trong bảng sau-> trả lời câu hỏi đó theo đúng vị trí đọc trên vb. Câu hỏi trải nghiệm cùng vb (1) Kĩ năng Nội dung trả lời của tôi Nội dung trả Đọc(2) Nội dung trả lời(3) Căn cú trả lời của bạn(5) lời (4) C1(sgk/tr.37- vb1) Sự kiện nào trong truyện làm cho em bất ngờ? C1(sgk/tr.37- vb2) Chú ý Phân biệt lời của người kể chuyện và lời của nhân vật. C2(sgk/tr.38- vb2) Lời lẽ của chó sói trong truyện có thuyết phục không? Vì sao? C3(sgk/tr.39- vb2) Trong đoạn kết, chó sói cố tình vặn vẹo, hạch sách chiên con nhằm mục đích gì? - Trả lời câu hỏi 3& 5 Suy ngẫm & phản hồi ( sgk/tr.39)