Hội thi Rung chuông vàng chủ đề An toàn giao thông cho học sinh khi đến trường - Năm học 2020-2021 - Trường TH&THCS Hoàng Hoa Thám

pdf 12 trang Minh Sáng 04/09/2025 60
Bạn đang xem tài liệu "Hội thi Rung chuông vàng chủ đề An toàn giao thông cho học sinh khi đến trường - Năm học 2020-2021 - Trường TH&THCS Hoàng Hoa Thám", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfhoi_thi_rung_chuong_vang_chu_de_an_toan_giao_thong_cho_hoc_s.pdf

Nội dung tài liệu: Hội thi Rung chuông vàng chủ đề An toàn giao thông cho học sinh khi đến trường - Năm học 2020-2021 - Trường TH&THCS Hoàng Hoa Thám

  1. c. Người đi bộ trên đường bộ; d. Cả ba thành phần nêu trên. Câu 5: “Người điều khiển giao thông” gồm những thành phần nào? a. Người điều khiển phương tiện tham gia giao thông; b. Cảnh sát giao thông, người được giao nhiệm vụ hướng dẫn giao thông tại nơi thi công, nơi ùn tắc giao thông, ở bến phà, tại cầu đường bộ đi chung với đường sắt. Câu 6: Người tham gia giao thông phải đi như thế nào là đúng quy tắc giao thông? a. Đi bên phải theo chiều đi của mình; b. Đi đúng phần đường quy định c. Chấp hành hệ thống báo hiệu đường bộ d. Tất cả các ý trên. Câu 7: Khi đèn tín hiệu giao thông màu vàng bật sáng, người điều khiển phương tiện đi chưa đến vạch dừng thì phải làm gì? a. Tiếp tục đi nhưng phải chú ý quan sát tránh gây tai nạn giao thông b. Dừng lại trước vạch dừng. c. Được đi tiếp nhưng chỉ được rẽ trái. Câu 8: Xe cơ giới 2-3 bánh có được kéo đẩy nhau hoặc vật gì khác trên đường không? a. Được phép; b. Tuỳ trường hợp; c. Tuyệt đối không. Câu 9: Người điều khiển xe môtô trên 50 phân khối bắt buộc phải có giấy tờ gì ? a. Giấy phép lái xe b. Chứng nhận đăng kí xe c. Bảo hiểm dân sự d. Tất cả những giấy tờ trên Câu 10:Người điều khiển xe môtô dưới 50 phân khối bắt buộc phải có giấy tờ gì ? a. Giấy phép lái xe b. Chứng nhận đăng kí xe c. Bảo hiểm dân sự d. Các loại giấy ở Câu b và c Câu 11: Người điều khiển xe đạp máy, xe máy điện có bắt buộc đội mũ bảo hiểm không? a. Không phải đội mũ bảo hiểm b. Phải đội mũ bảo hiểm c. Phải Đội mũ bảo hiểm có cài quai đúng quy cách
  2. Câu 12: Người tham gia giao thông đường bộ bằng xe môtô hai bánh, ba bánh, xe gắn máy phải đội mũ bảo hiểm có cài quai đúng quy cách khi nào? a. Khi đi trên các tuyến đường giao thông trong thành phố, thị xã, thị trấn, khu vực đông dân cư b. Khi đi trên các tuyến đường quốc lộ c. Khi tham gia giao thông Câu 13: Đèn tín hiệu giao thông dành cho người đi bộ có mấy màu? a. 1 màu b. 2 màu c. 3 màu Câu 14: Tại nơi đường giao nhau có báo hiệu đi theo vòng xuyến, người điều khiển phương tiện phải nhường đường như thế nào? a. Phải nhường đường cho xe đi bên phải b. Xe báo hiệu xin đường trước xe đó được đi trước; c. Phải nhường đường cho xe đi bên trái. Câu 15: Tại nơi đường giao nhau giữa đường không ưu tiên và đường ưu tiên hoặc giữa đường nhánh và đường chính người lái xe phải xử lý như thế nào? a. Nhường đường cho xe chạy ở bên phải mình tới; b. Nhường đường cho xe chạy ở bên trái mình tới; c. Nhường đường cho xe đi trên đường ưu tiên hoặc đường chính từ bất kỳ hướng nào tới. Câu 16: Trong đô thị trường hợp nào dưới đây xe không được dùng còi (trừ các xe ưu tiên theo Luật định)? a. Khi qua nơi đông người tụ họp, đi lại trên đường; b. Khi qua nơi có trường học trẻ em đi lại trên đường; c. Từ 22h đến 5h sáng hôm sau; d. Khi qua ngã ba, ngã tư, trong thành phố, thị xã, thị trấn đông người qua lại. Câu 17: Khi gặp một đoàn xe, một đoàn xe tang hay một đoàn người có tổ chức đi theo hàng ngũ, người lái xe phải xử lý như thế nào cho đúng quy tắc giao thông? a. Bóp còi, rú ga để cắt ngang qua; b. Báo hiệu và từ từ cho xe đi qua để đảm bảo an toàn. c. Chờ đoàn xe, đoàn người đi qua hết thì tiếp tục lưu thông
  3. Câu 18: Người điều khiển xe môtô hai bánh, ba bánh có dung tích xi lanh từ 50 cm3 trở lên phải đủ bao nhiêu tuổi? a. 16 tuổi b. 18 tuổi c. 20 tuổi Câu 19: Trên đường bộ trong khu vực đông dân cư xe môtô hai bánh, ba bánh, xe máy được lưu thông với tốc độ tối đa là bao nhiêu km/h? a. 30 km/h b. 40 km/h c. 50 km/h Câu 20: Người ngồi trên xe mô tô hai bánh, ba bánh, xe gắn máy khi tham gia giao thông có được mang vác vật cồng kềnh hay không? a. Được mang, vác tùy trường hợp cụ thể. b. Không được mang, vác. c. Được mang, vác nhưng phải đảm bảo an toàn. Câu 21: Trên đường một chiều có vạch kẻ phân làn đường, xe thô sơ và xe cơ giới phải đi như thế nào là đúng quy tắc giao thông? a. Xe thô sơ phải đi trên làn đường bên trái trong cùng, xe cơ giới, xe máy chuyên dùng đi trên làn đường bên phải. b. Xe thô sơ phải đi trên làn đường bên phải trong cùng, xe cơ giới, xe máy chuyên dùng đi trên làn đường bên trái. c. Xe thô sơ phải đi trên làn đường phù hợp không gây cản trở giao thông, xe cơ giới, xe máy chuyên dùng đi trên làn đường bên phải. Câu 22: Khi có tín hiệu của xe ưu tiên, người tham gia giao thông phải làm gì? a. Phải nhanh chóng giảm tốc độ, tránh hoặc dừng lại sát lề đường bên phải để nhường đường. b. Phải nhanh chóng giảm tốc độ, tránh sát lề đường để nhường đường cho xe ưu tiên. Cấm các hành vi gây cản trở xe ưu tiên. c. Phải nhanh chóng giảm tốc độ, tránh hoặc dừng lại sát lề đường bên phải để nhường đường. Không được gây cản trở xe được ưu tiên. Câu 23: Người đủ 16 tuổi được điều khiển các loại xe nào dưới đây? a. Xe mô tô hai bánh có dung tích xi lanh từ 50cm³ trở lên. b. Xe gắn máy có dung tích lanh từ 50cm³ trở xuống. c. Xe ô tô tải dưới 3,5 tấn, xe chở người đến 9 chỗ ngồi d. Tất cả các ý trên. Câu 24: Những hành vi nào sau đây người tham gia giao thông được phép thực hiện?
  4. a. Điều khiển xe cơ giới không có giấy phép lái xe theo quy định. b. Giao xe cơ giới, xe máy chuyên dùng cho người không đủ điều kiện để điều khiển xe tham gia giao thông đường bộ. c. Chở theo hai người trên xe môtô, xe gắn máy đi cấp cứu. d. Tất cả các hành vi trên Câu 25: Khi gặp tín hiệu đèn giao thông màu vàng nhấp nháy, người tham gia giao thông có được phép đi tiếp không? a. Không được phép; b. Phải dừng lại trước vạch dừng, trừ trường hợp đã đi quá vạch dừng thì được đi tiếp; c. Được đi nhưng phải giảm tốc độ, chú ý quan sát, nhường đường cho người đi bộ qua đường. Câu 26: Xe chạy phía sau được phép vượt xe chạy phía trước trong trường hợp nào sau đây? a. Không có chướng ngại vật phía trước, không có xe chạy ngược chiều trong đoạn đường định vượt, xe chạy trước không có tín hiệu vượt xe khác và đã tránh về bên phải. b. Nơi đường giao nhau, đường bộ giao nhau cùng mức với đường sắt; c. Trên cầu hẹp có một làn xe; d. Tất cả các trường hợp trên. Câu 27: Trong đô thị và khu đông dân cư từ 22 giờ đến 5 giờ xe xin vượt phải báo hiệu như thế nào? a. Báo hiệu bằng đèn tín hiệu b. Báo hiệu bằng còi (kèn) c. Báo hiệu bằng đèn và còi (kèn) Câu 28: Trường hợp nào dưới đây được quy định trong luật giao thông đường bộ? a. Xe xuống dốc phải nhường đường cho xe đang lên dốc b. Xe đang lên dốc phải nhường đường cho xe xuống dốc Câu 29: Xe mô tô, xe gắn máy không được xếp hàng hóa, hành lý vượt chiều cao tính từ mặt đường xe chạy trở lên là bao nhiêu?. a. 2 mét b. 2,5 mét c. 3 mét d. 3,5 mét Câu 30: Người điều khiển xe đạp chỉ được chở một người, trường hợp nào dưới đây thì được chở tối đa hai người?
  5. a. Trẻ em dưới 5 tuổi b. Trẻ em dưới 6 tuổi c. Trẻ em dưới 7 tuổi Câu 31: Ai là người có trách nhiệm giúp đỡ trẻ em dưới 7 tuổi khi đi qua đường? a. Cảnh sát giao thông b. Người tham gia giao thông c. Người thấy trẻ em qua đường d. Tất cả mọi người. Câu 32: Những người có mặt tại nơi xảy ra vụ tai nạn có trách nhiệm gì sau đây? a. Bảo vệ hiện trường; b. Giúp đỡ, cứu chữa kịp thời người bị nạn; c. Báo tin ngay cho cơ quan công an, y tế hoặc Ủy ban nhân dân nơi gần nhất; d. Tất cả các nghĩa vụ trên Câu 33: Điều khiển xe môtô, xe gắn máy chạy dàn hàng ngang từ 3 (ba) xe trở lên thì bị phạt bao nhiêu tiền? a. Phạt từ 60.000 đồng đến 80.000 đồng b. Phạt từ 70.000 đồng đến 90.000 đồng c. Phạt từ 80.000 đồng đến 100.000 đồng Câu 34: Điều khiển xe môtô, xe gắn máy chạy quá tốc độ quy định từ 05 km/h đến dưới 10 km/h thì bị phạt bao nhiêu tiền? a. Phạt từ 80.000 đồng đến 120.000 đồng b. Phạt từ 100.000 đồng đến 200.000 đồng c. Phạt từ 200.000 đồng đến 300.000 đồng Câu 35: Điều khiển xe môtô, xe gắn máy không đội mũ bảo hiểm hoặc đội mũ bảo hiểm không cài quai đúng quy cách khi tham gia giao thông trên đường bộ thì bị phạt bao nhiêu tiền? a. Phạt từ 100.000 đồng đến 200.000 đồng b. Phạt từ 150.000 đồng đến 200.000 đồng c. Phạt từ 200.000 đồng đến 250.000 đồng Câu 36: Điều khiển xe môtô, xe gắn không chấp hành hiệu lệnh của đèn tín hiệu giao thông thì bị phạt bao nhiêu tiền? a. Phạt từ 100.000 đồng đến 200.000 đồng b. Phạt từ 200.000 đồng đến 400.000 đồng
  6. c. Phạt từ 300.000 đồng đến 500.000 đồng Câu 37: Những hành vi vi phạm nào sau đây ngoài việc bị phạt tiền thì còn bị tạm giữ phương tiện đến 10 (mười) ngày? a. Đi vào đường cấm, khu vực cấm, đi ngược chiều đường b. Không chấp hành hiệu lệnh của người điều khiển giao thông c. Điều khiển xe không đi bên phải theo chiều đi của mình d. Không chấp hành hiệu lệnh, chỉ dẫn của biển báo hiệu Câu 38: Điều khiển xe môtô chạy quá tốc độ quy định trên 20 km/h thì bị xử lý như thế nào? a. Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng, đồng thời bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe 30 ngày. b. Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng, đồng thời bị tạm giữ phương tiện đến 10 ngày. c. Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng Câu 39: Điều khiển xe môtô trên đường mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn vượt quá 50 miligam đến 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,25 miligam đến 0,4miligam thì bị xử lý như thế nào? a. Phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng, đồng thời bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe 30 ngày. b. Phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng, đồng thời bị tạm giữ phương tiện đến 10 ngày. c. Phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng, đồng thời bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe 30 ngày và tạm giữ phương tiện đến 10 (mười) ngày. Câu 40: Điều khiển xe môtô trên đường mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn vượt quá 80 miligam /100 mililít máu hoặc vượt quá 0,4 miligam/1 lít khí thở thì bị xử lý như thế nào? a. Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng, đồng thời bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe 30 ngày. b. Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng, đồng thời bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe 60 ngày và tạm giữ phương tiện đến 10 ngày. c. Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng, đồng thời bị bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe 30 (ba mươi) ngày và tạm giữ phương tiện đến 10 ngày.
  7. Câu 41: Điều khiển xe môtô, xe gắn lạng lách hoặc đánh võng trên đường bộ thì bị phạt bao nhiêu tiền? a. Phạt từ 4.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng. b. Phạt từ 5.000.000 đồng đến 7.000.000 đồng c. Phạt từ 6.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng Câu 42: Phơi thóc, lúa, rơm, rạ, nông, lâm, hải sản trên đường bộ thì bị phạt bao nhiêu tiền ? a. Phạt từ 50.000 đồng đến 100.000 đồng b. Phạt từ 100.000 đồng đến 200.000 đồng c. Phạt từ 150.000 đồng đến 300.000 đồng Câu 43: Đổ rác, xả nước thải ra đường phố không đúng nơi quy định thì bị phạt bao nhiêu tiền ? a. Phạt từ 300.000 đồng đến 500.000 đồng b. Phạt từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng c. Phạt từ 1.000.000 đồng đến 1.500.000 đồng Câu 44: Người từ đủ 16 tuổi đến dưới 18 tuổi điều khiển xe mô tô có dung tích xi lanh từ 50 cm3 trở lên thì bị xử phạt như thế nào? a. Phạt tiền từ 400.000 đồng đến 600.000 đồng b. Phạt tiền từ 400.000 đồng đến 600.000 đồng, đồng thời bị tạm giữ phương tiện đến 10 (mười) ngày. c. Phạt cảnh cáo và bị tạm giữ phương tiện đến 10 (mười) ngày. Câu 45: Người điều khiển xe mô tô không có Giấy phép lái xe thì bị xử phạt như thế nào? a. Phạt tiền từ 400.000 đồng đến 600.000 đồng. b. Phạt tiền từ 400.000 đồng đến 600.000 đồng, đồng thời bị tạm giữ phương tiện đến 10 (mười) ngày. c. Phạt tiền từ 800.000 đồng đến 1.200.000 đồng, đồng thời bị tạm giữ phương tiện đến 10 (mười) ngày. Câu 46: Biển báo sau có ý nghĩa gì?
  8. a. Đường cấm tất cả các loại phương tiện (cơ giới và thô sơ) đi lại cả hai hướng, trừ các xe được ưu tiên theo luật quy định. b. Đường cấm tất cả các loại xe (cơ giới và thô sơ) đi vào theo chiều đặt biển, trừ các xe được ưu tiên theo luật quy định. c. Tất các xe phải dừng lại kể cả xe ưu tiên theo quy định. Câu 47: Biển báo sau có ý nghĩa gì? a. Đường cấm tất cả các loại phương tiện (cơ giới và thô sơ) đi lại cả hai hướng, trừ các xe được ưu tiên theo luật quy định. b. Đường cấm tất cả các loại xe (cơ giới và thô sơ) đi vào theo chiều đặt biển, trừ các xe được ưu tiên theo luật quy định. c. Tất các xe phải dừng lại kể cả xe ưu tiên theo quy định. Câu 48: Biển báo sau có ý nghĩa gì? a. Đường cấm tất cả các loại phương tiện (cơ giới và thô sơ) đi lại cả hai hướng, trừ các xe được ưu tiên theo luật quy định. b. Đường cấm tất cả các loại xe (cơ giới và thô sơ) đi vào theo chiều đặt biển, trừ các xe được ưu tiên theo luật quy định. c. Tất các xe phải dừng lại kể cả xe ưu tiên theo quy định và chỉ được phép đi khi thấy các tín hiệu (do người điều khiển giao thông hoặc đèn, cờ) cho phép đi. Câu 49: Biển nào chỉ đường dành cho người đi bộ, các loại xe không được đi vào khi gặp biển này? a. Biển 1 b. Biển 1 và 3 c. Biển 3 d. Cả 3 biển trên Câu 50: Biển nào báo hiệu sắp đến chỗ giao nhau nguy hiểm?
  9. a. Biển 1 và 2 b. Biển 2 và 3 c. Biển 2 d. Cả 3 biển trên Câu 51: Khi gặp biển nào xe được rẽ trái? a. Biển 1 b. Biển 2 c. Không biển nào Câu 52: Biển này báo hiệu điều gì? a. Giao nhau với đường ưu tiên b. Giao nhau với đường không ưu tiên c. Sắp đến khu vực có chợ Câu 53: Biển nào xe mô tô hai bánh không được đi vào? a. Biển 1 b. Biển 2 c. Biển 3 Câu 54: Biển nào cấm xe đạp đi vào? a. Biển 1 b. Biển 2 c. Biển 3
  10. CÂU HỎI NGOÀI: Câu 18: Em đang đi bộ trên đường, có người quen mời em đi xe máy mà em và người đó đều không có mũ bảo hiểm, em sẽ làm gì ? a. Lên xe ngồi luôn, vì đi bộ mệt. b. Cảm ơn họ vì đã mời ngồi xe nhưng nhất định không lên xe vì em không đội mũ bảo hiểm. c. Lên xe ngồi và dặn họ đi chậm, quan sát cảnh sát giao thông sợ bị phạt vì em không có mũ bảo hiểm. Câu 19: Chỉ ra các lỗi vi phạm luật an toàn giao thông ở hình sau: Đáp án: Sử dụng điện thoại khi điều khiển xe mô tô, không cài quai nón bảo hiểm đúng cách. Câu 20: Chỉ ra các lỗi vi phạm luật an toàn giao thông ở hình sau: Đáp án: Không đội mũ bảo hiểm, chở quá số người quy định, không đủ tuổi điều khiển xe mô tô trên 50cm3