Kế hoạch bài dạy môn Địa lý Lớp 6 - Bài 2: Kí hiệu và chú giải trên một bản đồ thông dụng - Năm học 2022-2023

doc 12 trang Minh Sáng 28/07/2025 120
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy môn Địa lý Lớp 6 - Bài 2: Kí hiệu và chú giải trên một bản đồ thông dụng - Năm học 2022-2023", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_mon_dia_ly_lop_8_bai_2_ki_hieu_va_chu_giai.doc

Nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy môn Địa lý Lớp 6 - Bài 2: Kí hiệu và chú giải trên một bản đồ thông dụng - Năm học 2022-2023

  1. hiện bẳng các loại kí hiệu: điểm, đường, diện tích. đối tượng địa lý HS: Lắng nghe và tiếp cận nhiệm vụ Các loại ký hiệu: Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập GV: Gợi ý, hỗ trợ học sinh thực hiện nhiệm vụ •4* Sản bay Kí HS: Suy nghĩ, trả lời Càng biển hiệu điểm Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận ♦ Nhà máy thuỳ Biên giới quóc HS: Trình bày kết quả Kí hiệu điện gia GV: Lắng nghe, gọi HS nhận xét và bổ sung đường Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ ----- Đường bộ học tập Kí hiệu ----- ĐườngĐất cát sát GV: Chuẩn kiến thức và nhận xét hoạt động của diên tích Đát phù sa sông HS. Đát phèn HS: Lắng nghe, ghi bài Hoạt động 3: Luyện tập. a. Mục đích: Giúp học sinh khắc sâu kiến thức bài học. Tích cực hơn trong các hoạt động b. Nội dung: Hoàn thành các bài tập. c. Sản phẩm: Bài tập hoàn thành của học sinh d. Cách thực hiện. Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập GV: HS suy nghĩ, thảo luận hoàn thành các câu hỏi sau. Dựa vào hình 2.2 và hình 2.3 em hãy: - Xác định vị trí và độ cao của đình núi Ê-vơ-rẻt (Everest), vị trí và độ sâu của vực biên Ma-ri-a-na (Maríana). - Tìm dãy núi Rốc-ki (Rocky). - Hãy xác định vị trí của sân bay Nội Bài. HS: lắng nghe Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập HS suy nghĩ, thảo luận để tìm ra câu trả lời. Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận HS lần lượt trả lời các câu hỏi Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV chuẩn kiến thức, nhấn mạnh kiến thức trọng tâm của bài học * Rút kinh nghiệm: 3
  2. Bài 3. TÌM ĐƯỜNG ĐI TRÊN BẢN ĐỒ Thời gian thực hiện: (2 tiết) I. MỤC TIÊU : 1. Năng lực * Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học: biết chủ động tích cực thực hiện nhiệm vụ học tập: Xác định hướng trên bản đồ và tính khoảng cách thực tế giữa hai địa điểm trên bản đồ theo tỉ lệ bản đồ. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: biết chủ động đưa ra ý kiến giải pháp về: Biết đọc bản đồ, xác định được vị trí của đối tượng địa lí trên bản đồ. Biết tìm đường đi trên bản đồ. * Năng lực Địa Lí - Năng lực tìm hiểu địa lí: + Biết xác định hướng trên bản đồ và tính khoảng cách thực tế giữa hai địa điểm trên bản đồ theo tỉ lệ bản đồ. + Biết đọc bản đồ, xác định được vị trí của đối tượng địa lí trên bản đồ. + Biết tìm đường đi trên bản đồ. - Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Tính được khoảng cách trên bản đồ, lên được kế hoạch cho một chuyên tham quan. 2. Phẩm chất - Trung thực: tính toán báo cáo kết quả chính xác trong tính khoảng cách trên bản đồ. - Chăm chỉ: tích cực, chủ động trong các hoạt động học. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Thiết bị: Thước kẻ, La bàn, điện thoại thông minh, máy tính. 2. Học liệu: Hình 3.4 SGK phóng to... III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC. Hoạt động 1: Mở đầu a. Mục tiêu: Giáo viên đưa ra tình huống để học sinh giải quyết, trên cơ sở đó để hình thành kiến thức vào bài học mới. b. Nội dung: Học sinh dựa vào kiến thức đã học và hiểu biết của mình để trả lời câu hỏi. c. Sản phẩm: Thuyết trình sản phẩm, câu trả lời, bài làm của học sinh d. Cách thực hiện Hoạt động của GV và HS Nội dung chính Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập GV: Kỹ thuật và công nghệ giúp chúng ta tìm kiếm đường đi một cách dễ dàng. Chỉ cần một thiết bị di động kết nối Internet, với vài thao tác đơn giản, người tham gia giao thông được hướng dần chỉnh xác nơi họ muốn đến. Tuy nhiên, ngay cá với công nghệ này, chúng ta vần cần đen bản đồ đường đi. Bởi vì nó rất hữu ích để lựa chọn tuyến đường sẽ đi trong chuyên hành trình, tìm vị trí cùa các địa điếm, ước tỉnh thời gian di chuyển và bô sung thông tin cần thiết. HS: Lắng nghe và tiếp cận nhiệm vụ Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập 4
  3. GV: Gợi ý, hỗ trợ học sinh thực hiện nhiệm vụ HS: Suy nghĩ, trả lời Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận GV: Lắng nghe, gọi HS nhận xét và bổ sung HS: Trình bày kết quả Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV: Chuẩn kiến thức và dẫn vào bài mới HS: Lắng nghe, vào bài mới Hoạt động 2. Hình thành kiến thức mới Hoạt động 2.1: Phương hướng trên bản đồ a. Mục tiêu: - Năng lực tự chủ và tự học: biết chủ động tích cực thực hiện nhiệm vụ học tập: Xác định hướng trên bản đồ. - Năng lực tìm hiểu địa lí: Biết xác định hướng trên bản đồ - Chăm chỉ: tích cực, chủ động trong các hoạt động học. b. Nội dung: Tìm hiểu về Phương hướng trên bản đồ c. Sản phẩm: câu trả lời của học sinh d. Cách thực hiện. HĐ cá nhân Hoạt động của GV và HS Nội dung Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập I/ Phương hướng trên bản GV hướng dẫn HS quan sát hình 3.1, 3.2, 3.3 trả lời câu hỏi đồ: của GV. - Có 4 hướng chính và 4 - Nêu các hướng chính và hướng trung gian trên bản đồ. hướng trung gian. - Dựa vào đâu để xác định phương hướng trên bản đồ? - Đầu trên của các kinh tuyến - HS đọc thông tin trong bài và quan sát hình 3.4, em hãy: chỉ hướng bắc, đẩu dưới chỉ - Xác định vị trí của tòa nhà thư viện. Siêu thị ở phía nào của hướng nam. lược đồ? Công viên ở phía nào của lược đồ? - Đẩu bên trái của các vĩ HS: Tiếp cận nhiệm vụ và lắng nghe tuyến chỉ hướng tây, đầu bên Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập phải chỉ hướng đông GV: Gợi ý, hỗ trợ học sinh thực hiện nhiệm vụ HS: quan sát hình 3.1, 3.2, 3.3 trả lời câu hỏi của GV. HS đọc thông tin trong bài và quan sát hình 3.4 trả lời. Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận HS: Trình bày kết quả HS nhận xét và bổ sung Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV: Chuẩn kiến thức và nhận xét hoạt động của HS HS: Lắng nghe, ghi bài Hoạt động 2.2: Tìm hiểu về Tỉ lệ bản đồ a. Mục tiêu: - Năng lực tự chủ và tự học: biết chủ động tích cực thực hiện nhiệm vụ học tập: Tính khoảng cách thực tế giữa hai địa điểm trên bản đồ theo tỉ lệ bản đồ. 5
  4. - Năng lực tìm hiểu địa lí: Tính khoảng cách thực tế giữa hai địa điểm trên bản đồ theo tỉ lệ bản đồ. - Trung thực: tính toán báo cáo kết quả chính xác trong tính khoảng cách trên bản đồ. b. Nội dung: Tìm hiểu về Tỉ lệ bản đồ c. Sản phẩm: câu trả lời, bài làm của học sinh d. Cách thực hiện. Hoạt động của GV và HS Nội dung chính Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập II/ Tỉ lệ bản đồ GV hướng dẫn HS thực hiện yêu cầu - Khái niệm: Tỉ lệ bản đồ cho 1/ Khái niệm tỉ lệ ban rđồ. biết mức độ thu nhỏ của khoảng 2/ Nguyên tắc tính tỉ lệ bản đồ cách trên bản đồ so với khoảng HS: Lắng nghe và tiếp cận nhiệm vụ cách trên thực địa. Áp dụng tính khoảng cách tỉ lệ bản đồ so với thực tế. - Để thể hiện tỉ lệ bản đồ người Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập ta dùng tỉ lệ số và tỉ lệ thước GV: Gợi ý, hỗ trợ học sinh thực hiện nhiệm vụ HS: đọc thông tin SGK, Suy nghĩ, trả lời Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận HS: Cá nhân trình bày kết quả HS nhận xét và bổ sung Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV: Chuẩn kiến thức và nhận xét. HS: Lắng nghe, ghi bài Hoạt động 2.3: Tìm hiểu tìm đường đi trên bản đồ a. Mục đích: - Năng lực giao tiếp và hợp tác: biết chủ động đưa ra ý kiến giải pháp về: Biết đọc bản đồ, xác định được vị trí của đối tượng địa lí trên bản đồ. Biết tìm đường đi trên bản đồ. - Năng lực tìm hiểu địa lí: + Biết đọc bản đồ, xác định được vị trí của đối tượng địa lí trên bản đồ. + Biết tìm đường đi trên bản đồ. - Chăm chỉ: tích cực, chủ động trong các hoạt động học. b. Nội dung: Tìm hiểu Tính khoảng cách thực tế dựa vào tỉ lệ bản đồ c. Sản phẩm: câu trả lời, bài làm của học sinh d. Cách thực hiện. HĐ nhóm Hoạt động của GV và HS Nội dung chính Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập III/ TÌM ĐƯỜNG ĐI TRÊN GV chia lớp 6 nhóm và hướng dẫn HS thực hiện yêu cầu BẢN ĐỒ Quan sát hình 3.4, em hãy: Đề tìm đường đi trên bản 1. Xác định hướng đi từ Hội trường Thống Nhất (Dinh đồ, cần thực hiện theo các Độc Lập) đến Nhà hát Thành phố. bước sau: 2. Xác định tuyến đường ngắn nhất đê đi từ Hội trường Bước 1: Xác định nơi đi và nơi Thong Nhất đến chợ Ben Thành đến, hướng đi trên bản đồ. HS: Lắng nghe và tiếp cận nhiệm vụ Bước 2: Tìm các cung đường 6
  5. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập có thể đi và lựa chọn cung GV: Gợi ý, hỗ trợ học sinh thực hiện nhiệm vụ đường thích hợp với mục đích HS: Suy nghĩ, trả lời (ngắn nhất, thuận lợi nhất hoặc Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận yêu cầu phải đi qua một số địa HS: Trình bày kết quả điềm cần thiết), đảm bảo tuân GV: Lắng nghe, gọi HS nhận xét và bổ sung thủ theo quy định của luật an Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập toàn giao thông. GV: Chuẩn kiến thức và ghi bảng Bước 3: Dựa vào tỉ lệ bản đò HS: Lắng nghe, ghi bài để xác định khoảng cách thực tế sẽ đi. Hoạt động 3: Luyện tập. a. Mục đích: - Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Tính được khoảng cách trên bản đồ. - Trung thực: tính toán báo cáo kết quả chính xác trong tính khoảng cách trên bản đồ. b. Nội dung: Hoàn thành các bài tập. c. Sản phẩm: Bài tập hoàn thành của học sinh d. Cách thực hiện. Hoạt động cá nhân Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập GV: HS suy nghĩ, thảo luận hoàn thành các câu hỏi sau. Quan sát hình 3.4, em hãy thực hiện những nhiệm vụ sau để đo tính khoảng cách và tìm đường đi trên bản đồ: 1. Cho biết với tì lệ 1:10 000 thì lem trên bản đồ tương ứng với bao nhiêu m trên thực địa? 2. Sử dụng ti lệ sổ hoặc ti lệ thước để đo và tính khoảng cách trên thực địa theo đường chim bay giữa các địa điểm sau (đơn vị: m): + Khoảng cách từ Bảo tàng Chứng tích chiến tranh đến Uỷ ban Nhân dân Thành phố HỒ Chỉ Minh. + Chiều dài đường Nam Kì Khởi Nghĩa đoạn từ ngã tư với đường Nguyễn Đình Chiểu đến ngã tư với đường Lý Tự Trọng HS: lắng nghe Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập HS suy nghĩ, thảo luận để tìm ra câu trả lời. Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận HS lần lượt trả lời các câu hỏi Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV chuẩn kiến thức, nhấn mạnh kiến thức trọng tâm của bài học Hoạt động 4. Vận dụng a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: lên được kế hoạch cho một chuyên tham quan. b. Nội dung: Vận dụng kiến thức c. Sản phẩm: Thuyết trình sản phẩm của học sinh d. Cách thực hiện. Hđ cá nhân ở nhà. Hoạt động của GV và HS 7
  6. Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập GV: HS quan sát bản đồ và thực hiện yêu cầu sau. Sử dụng bản đồ du lịch Việt Nam để lên kế hoạch cho một chuyến đi chơi trong ba ngày. Hãy chọn các điểm dừng chân và lên kế hoạch cụ thể cho chuyến đi. Hãy chọn phương tiện di chuyển, nơi em dự định tham quan, nghi đêm, món ăn sẽ thưởng thức,... Hãy nêu rõ những lí do lựa chọn của em. HS: Lắng nghe và tiếp cận nhiệm vụ Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập GV: Gợi ý, hỗ trợ học sinh thực hiện nhiệm vụ HS: Suy nghĩ, trả lời Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận HS: trình bày kết quả trong tiết học sau. GV: Lắng nghe, gọi HS nhận xét và bổ sung Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV: Chuẩn kiến thức HS: Lắng nghe và ghi nhớ. * Rút kinh nghiệm: Bài 4. LƯỢC ĐỒ TRÍ NHỚ Thời gian thực hiện: (1 tiết) I. MỤC TIÊU : 1. Năng lực * Năng lực chung: - Tự chủ và tự học: Tìm hiểu cách chỉ đường cho người khác. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: biết chủ động đưa ra ý kiến giải pháp khi được giao nhiệm vụ: trình bày khái niệm lược đồ trí nhớ, thảo luận cùng bạn hoàn thành vẽ lược đồ trí nhớ. * Năng lực Địa Lí Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Vận dụng kiến thức đã học thực hành vẽ được lược đồ trí nhớ về một số đối tượng địa lí thân quen đối với học sinh. 3. Phẩm chất Chăm chỉ: tích cực, chủ động trong các hoạt động cá nhân và cùng với nhóm. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Thiết bị dạy học: Máy tính, máy chiếu. 2. Học liệu số: Lược đồ trí nhớ (mẫu) tự thiết kế. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC. Hoạt động 1: Mở đầu a. Mục đích: Tự chủ và tự học: Tìm hiểu cách chỉ đường cho người khác. b. Nội dung: Học sinh dựa vào kiến thức đã học và hiểu biết của mình để trả lời câu hỏi. c. Sản phẩm: câu trả lời của học sinh. d. Cách thực hiện: hoạt động cá nhân 8
  7. Hoạt động của GV và HS Nội dung chính Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập GV: Trong cuộc sống hằng ngày, nhiều lúc các em sẽ gặp tình huống hỏi đường từ nhũng khách du lịch hoặc người từ nơi khác đến. Vậy làm thế nào để các em có thể giúp họ đến đúng nơi họ muốn tới mà không phải trực tiếp dẫn đi? HS: Lắng nghe và tiếp cận nhiệm vụ Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập GV: Gợi ý, hỗ trợ học sinh thực hiện nhiệm vụ HS: Suy nghĩ, trả lời Bước 3: Báo cáo kết quả: Học sinh trả lời câu hỏi của giáo viên GV: Lắng nghe, gọi HS nhận xét và bổ sung GV nhận xét học sinh. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV: Chuẩn kiến thức và dẫn vào bài mới HS: Lắng nghe, vào bài mới Hoạt động 2. Hình thành kiến thức mới Hoạt động 2.1: Tìm hiểu khái niệm lược đồ trí nhớ a. Mục đích: Năng lực giao tiếp và hợp tác: biết chủ động đưa ra ý kiến giải pháp khi được giao nhiệm vụ: trình bày khái niệm lược đồ trí nhớ. b. Nội dung: Tìm hiểu về Khái niệm lược đồ trí nhớ. c. Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh. d. Cách thực hiện: HS hoạt động cá nhân. Hoạt động của GV và HS Nội dung chính Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập I/ Lược đồ trí nhớ: GV yêu cầu HS đọc thông tin trong SGK trang 123 và trả lời câu -Lược đò trí nhớ là hỏi: những thông tin không 1/ Thế nào là lược đồ trí nhớ ? gian về thế giới được 2/ Lược đồ trí nhớ có tác dụng gì trong cuộc sống? giữ lại trong trí óc con HS: Tiếp cận nhiệm vụ và lắng nghe người. Lược đồ trí nhớ Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập được đặc trưng bởi sự GV: Gợi ý, hỗ trợ học sinh thực hiện nhiệm vụ đánh dấu các địa điềm HS: Suy nghĩ, trả lời mà một người từng gặp, Bước 3: Báo cáo kết quả. từng đến,... HS: Trình bày kết quả GV: Lắng nghe, gọi HS nhận xét và bổ sung - Lược đồ trí nhớ của Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập một người phản ánh sự GV: Chuẩn kiến thức và ghi bảng cảm nhận của người đó về không gian sống và ý nghĩa của không gian ấy đối với cá nhân. Hoạt động 2.2: Tìm hiểu về Vẽ lược đồ trí nhớ 9
  8. a. Mục đích: - Năng lực giao tiếp và hợp tác: biết chủ động đưa ra ý kiến giải pháp khi được giao nhiệm vụ: trình bày khái niệm lược đồ trí nhớ, thảo luận cùng bạn hoàn thành vẽ lược đồ trí nhớ. - Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Vận dụng kiến thức đã học thực hành vẽ được lược đồ trí nhớ về một số đối tượng địa lí thân quen đối với học sinh. - Chăm chỉ: tích cực, chủ động trong các hoạt động cùng với nhóm. b. Nội dung: Tìm hiểu vẽ lược đổ trí nhớ. c. Sản phẩm: Thuyết trình sản phẩm của học sinh (Lược đồ trí nhớ) d. Cách thực hiện. Hoạt động của GV và HS Nội dung chính Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập II/ VẼ LƯỢC ĐỔ TRÍ GV: HS làm việc theo nhóm. NHỚ Nhóm 1,2,3: Vẽ lược đồ trí nhớ đường đi - Em hãy mô tả đường đi từ nhà em tới trường và trình bày trước lớp - Các điểm cần xác định để vẽ Nhóm 4,5,6: Vẽ lược đồ một khu vực - Em hãy mô tả trường được biểu đồ trí nhớ: điểm em qua trí nhớ của mình và trình bày trước lớp. đầu, điểm kết thúc, hướng đi, HS: Lắng nghe và tiếp cận nhiệm vụ các điểm mốc, Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập - Hình dung: Nhớ lại và suy GV: Gợi ý, hỗ trợ học sinh thực hiện nhiệm vụ nghĩ về nơi mà em sẽ vẽ lược HS: Thảo luận cùng nhóm, vẽ hoàn thành lược đồ trí nhớ đồ. trên tờ giấy A3, dán lên bảng. - Sắp xếp không gian:. Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận - HS: Đại diện nhóm trình bày sản phẩm của mình, nhóm Vị trí bắt đầu: khác nhận xét bổ sung. GV: Lắng nghe, gọi HS nhận xét và bổ sung - Gồm: lược đồ trí nhớ đường Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập đi và lược đồ một khu vực GV nhận xét. HS: Lắng nghe, ghi bài Hoạt động 3: Luyện tập. a. Mục đích: - Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Vận dụng kiến thức đã học đọc được lược đồ trí nhớ về một số đối tượng địa lí thân quen đối với học sinh. - Chăm chỉ: tích cực, chủ động trong các hoạt động cùng với nhóm. b. Nội dung: Hoàn thành các bài tập. c. Sản phẩm: câu trả lời của học sinh d. Cách thực hiện: học sinh làm việc cặp đôi Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập GV: HS quan sát hình 4.1 kết hợp suy nghĩ, thảo luận với bạn bên cạnh hoàn thành các câu hỏi sau. 10
  9. Quan sát hình 4.1 và trả lời những câu hỏi sau: -Người vẽ lược đồ này Sống ở đâu? Nơi đó có thể xem là vị trí để bắt đầu vẽ lược đồ này không? - Từ thị trấn đến trường học sẽ đi qua những đổi tượng địa lí nào? - Đổi tượng địa lí nào kéo dài từ bắc đen nam ở rìa phía tây lược đồ? - Hồ nằm ở hướng nào trên lược đồ? HS: lắng nghe Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập HS quan sát hình 4.1, suy nghĩ, thảo luận cùng bạn để tìm ra câu trả lời. Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận HS lần lượt trả lời các câu hỏi Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV chuẩn kiến thức, nhấn mạnh kiến thức trọng tâm của bài học Hoạt động 4. Vận dụng a. Mục đích: Chăm chỉ: tích cực, chủ động trong các hoạt động cá nhân hoàn thành nhiệm vụ. b. Nội dung: Vận dụng kiến thức c. Sản phẩm: bài làm của học sinh d. Cách thực hiện: Học sinh làm việc cá nhân và hoàn thành nhiệm vụ ở nhà. Hoạt động của GV và HS Nội dung chính Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập GV: Vận dụng kiến thức đã học vẽ sơ đồ trường em đang học. HS: Lắng nghe và tiếp cận nhiệm vụ Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập GV: Gợi ý, hỗ trợ học sinh thực hiện nhiệm vụ HS: Suy nghĩ và thực hiện nhiệm vụ ở nhà. Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận HS: trình bày kết quả vào đầu tiết học sau GV: Lắng nghe, gọi HS nhận xét và bổ sung 11
  10. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV: Chuẩn kiến thức HS: Lắng nghe và ghi nhớ. .. 12