Kế hoạch bài dạy môn Địa lý Lớp 6 - Bài 6: Chuyển động tự quay quanh trục của Trái Đất và hệ quả - Năm học 2022-2023

doc 9 trang Minh Sáng 28/07/2025 110
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy môn Địa lý Lớp 6 - Bài 6: Chuyển động tự quay quanh trục của Trái Đất và hệ quả - Năm học 2022-2023", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_mon_dia_ly_lop_6_bai_6_chuyen_dong_tu_quay.doc

Nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy môn Địa lý Lớp 6 - Bài 6: Chuyển động tự quay quanh trục của Trái Đất và hệ quả - Năm học 2022-2023

  1. Năng lực tìm hiểu địa lí: sử dụng tranh ảnh để: - Trình bày được hiện tượng ngày đêm luân phiên nhau. - Nhận biết được giờ địa phương, giờ khu vục - So sánh được giờ của hai địa điểm trên Trái Đất. - Mô tả được sự lệch hướng chuyển động của vật thể theo chiểu kinh tuyến - Chăm chỉ: tích cực, chủ động trong các hoạt động học b. Nội dung: Tìm hiểu Ở hai miền cực số ngày có ngày, đêm dài suốt 24 giờ thay đổi theo mùa c. Sản phẩm: Thuyết trình sản phẩm, câu trả lời, bài làm của học sinh d. Cách thực hiện. Hoạt động nhóm Hoạt động của GV và HS Nội dung chính Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập II/ Hệ quả chuyển động GV: chia lớp 6 nhóm thảo luận theo yêu cầu trong phiếu học tự quay quanh trục của tập. Thời gian thảo luận 10 phút. Trái Đất. -GV yêu cầu các nhóm chú ý quan sát hình 6.2, 6.3, 6.4, 6.5 và đọc thông tin SGK trang 128-130 ddeeer trao đổi cùng bạn 1/ Ngày đêm luân trong nhóm. Trình bày nội dung trả lời vào phiếu học tập. phiên 1/ Ngày đêm luân phiên Do Trái đất có dạng Dựa vào hình 6.2, hình 6.3 và thông tin trong bài, em hãy: hình cầu và chuyển động - Cho biết vị trí điểm A có luôn là ban ngày, còn vị trí điểm B tự quay quanh trục từ Tây có luôn là ban đêm không? Tại sao? sang Đông nên khắp mọi - Trình bày hiện tượng ngày đêm luân phiên nhau trên Trái Đất nơi trên Tráiđất đều lần 2/ Giờ trên Trái Đất lượt có ngày và đêm Đọc thông tin trong bài và quan sát hình 6.4, em hãy cho biết: - Bề mặt Trái Đất được chia làm bao nhiêu múi giờ? - Việt Nam thuộc múi giờ thứ mấy? - Múi giờ nước ta muộn hay sớm hơn so với giờ GMT? 2/Giờ trên Trái Đất - Xác định múi giờ của các thành phố: Hà Nội, Oa-sinh-tơn - Chia bề mặt Trái Đất (Washington), Mát-xcơ-va (Moscow) và Tô-ki-ô (Tokyo). ra làm 24 khu vực giờ, mỗi c/ Sự lệch hướng chuyền động của vật thề khu vực có 1 giờ riêng gọi Quan sát hình 4, em hãy cho biết: là giờ khu vực - Ở bán cầu Bắc, vật thể chuyền động theo chiều kinh tuyến lệch về bên trái hay bên phải so với hướng di chuyền ban đẩu. 3/ Sự lệch hướng - Ở bán cầu Nam, vật thề chuyển động theo chiều kinh tuyến chuyển động của vật thể. lệch về bên trái hay bên phải so với hướng di chuyền ban đẩu. - Sự chuyển động của Trái HS: Lắng nghe và tiếp cận nhiệm vụ đất quanh trục làm cho các Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập vật c/đ trên bề mặt trái đất GV: Gợi ý, hỗ trợ học sinh thực hiện nhiệm vụ đều bị lệch hướng. HS quan sát hình 6.2-6.5 và đọc thông tin SGK, Suy nghĩ, trả - Nếu nhìn xuôi theo lời vào phiếu học tập. hướng chuyển động thì: Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận + Ở nửa cầu bắc lệch về HS: Đại diện nhóm trình bày kết quả. Nhóm khác bổ sung, bên phải. nhận xét. 3
  2. GV: Lắng nghe, gọi HS nhận xét và bổ sung + Ở nửa cầu nam lệch Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập về bên trái GV: Chuẩn kiến thức và nhận xét HS: Lắng nghe, ghi bài Hoạt động 3: Luyện tập. a. Mục đích: Chăm chỉ: tích cực, chủ động trong các hoạt động học b. Nội dung: Hoàn thành các bài tập. c. Sản phẩm: câu trả lời của học sinh d. Cách thực hiện. HĐ cá nhân. Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập GV: HS suy nghĩ, thảo luận hoàn thành các câu hỏi sau. 1.Sử dụng quả Địa Câu đê mô tả chuyên động tự quay quanh trục của Trái Đât. 2.Hãy lập một sơ đồ hệ thong hoá kiến thức về hệ quả chuyến động tự quay quanh trục của Trái Đất HS: lắng nghe Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập HS suy nghĩ, thảo luận để tìm ra câu trả lời. Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận HS lần lượt trả lời các câu hỏi Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV chuẩn kiến thức, nhấn mạnh kiến thức trọng tâm của bài học Hoạt động 4. Vận dụng a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Biết liên hệ thực tế để giải thích các hiện tượng, các vấn đề liên quan đến bài học về giờ khu vực và giờ địa phương. b. Nội dung: Vận dụng kiến thức c. Sản phẩm: Bài thuyết trình sản phẩm của học sinh d. Cách thực hiện. HĐ cá nhân Hoạt động của GV và HS Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập GV: Sáng nay, trước khi đến trường, Hoàng định gọi điện hỏi thăm một người bạn ở nước Anh. Thấy vậy, mẹ của Hoàng đã khuyên bạn ấy hãy gọi vào thời điểm khác phù hợp hơn. Theo em, tại sao mẹ của Hoàng lại khuyên như vậy? Em hãy tư vấn cho Hoàng thời diêm phù hợp đê gọi điện hỏi thăm bạn của mình. HS: Lắng nghe và tiếp cận nhiệm vụ Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập GV: Gợi ý, hỗ trợ học sinh thực hiện nhiệm vụ HS: thực hiện ở nhà. Suy nghĩ, trả lời Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận HS: trình bày kết quả trong tiết học sau. GV: Lắng nghe, gọi HS nhận xét và bổ sung Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV: Chuẩn kiến thức 4
  3. HS: Lắng nghe và ghi nhớ. - HS hoàn thành hoạt động vận dụng (tiết sau báo cáo chia sẻ cho lớp) - Chuẩn bị trước Bài 7: Chuyển động quay quanh Mặt Trời của Trái Đất và hệ quả - Tìm hiểu: hiện tượng sinh ra các mùa (sưu tầm tranh ảnh) * Rút kinh nghiệm: Bài 7. CHUYỂN ĐỘNG CỦA TRÁI ĐẤT QUAY QUANH MẶT TRỜI VÀ HỆ QUẢ . Thời gian thực hiện: (2 tiết) I. MỤC TIÊU : 1. Năng lực * Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học: biết chủ động tích cực thực hiện nhiệm vụ: Mô tả được chuyển động xung quanh Mặt Trời của Trái Đất. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: biết chủ động đưa ra ý kiến giải pháp khi được giao nhiệm vụ: Trình bày được hiện tượng ngày đêm đài ngắn theo mùa * Năng lực Địa Lí - Năng lực tìm hiểu địa lí: Biết dùng quả Địa Cầu và mô hình hoặc hình vẽ Trái Đất chuyển động quanh Mặt Trời để mô tả được chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời. Trình bày được hiện tượng ngày đêm đài ngắn theo mùa. - Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Biết cách thích ứng với thời tiết của từng mùa 2. Phẩm chất - Trách nhiệm: Tôn trọng các quy luật tự nhiên: quy luật mùa. - Chăm chỉ: tích cực, chủ động trong các hoạt động học II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Thiết bị: Máy tính, máy chiếu. 2. Học liệu: - Quả Địa Cầu - Mô hình Trái Đất chuyển động quanh Mặt Trời - Các video, ảnh về chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời.. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC. Hoạt động 1: Mở đầu a. Mục tiêu: Giáo viên đưa ra tình huống để học sinh giải quyết, trên cơ sở đó để hình thành kiến thức vào bài học mới. b. Nội dung: Học sinh dựa vào kiến thức đã học và hiểu biết của mình để trả lời câu hỏi. 5
  4. c. Sản phẩm: câu trả lời của học sinh d. Cách thực hiện: Hoạt động cá nhân Hoạt động của GV và HS Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập GV: “Đêm tháng năm chưa nằm đã sáng Ngày tháng mười chưa cười đã toi ”. Câu tục ngừ trên đã rất gần gũi với người dân Việt Nam. Nội dung cùa nó the hiện một hiện tượng tự nhiên diễn ra hàng năm ở nước ta, đó là hiện tượng ngày đêm dài ngắn theo mùa. Đây chỉnh là một hệ quả được sinh ra từ chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời. Trong thực tế, hiện tượng này diễn ra như thế nào trên Trái Đất? Còn hệ quả nào khác sinh ra từ chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời? HS: Lắng nghe và tiếp cận nhiệm vụ Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập GV: Gợi ý, hỗ trợ học sinh thực hiện nhiệm vụ HS: Suy nghĩ, trả lời Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận HS: Trình bày kết quả GV: gọi HS nhận xét và bổ sung Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV: Chuẩn kiến thức và dẫn vào bài mới HS: Lắng nghe, vào bài mới Hoạt động 2. Hình thành kiến thức mới Hoạt động 2.1: Chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời a. Mục tiêu: - Năng lực tự chủ và tự học: biết chủ động tích cực thực hiện nhiệm vụ: Mô tả được chuyển động xung quanh Mặt Trời của Trái Đất. - Năng lực tìm hiểu địa lí: Biết dùng quả Địa Cầu và mô hình hoặc hình vẽ Trái Đất chuyển động quanh Mặt Trời để mô tả được chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời. - Chăm chỉ: tích cực, chủ động trong các hoạt động học b. Nội dung: Chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời c. Sản phẩm: Câu trả lời, sản phẩm của HS d. Cách thực hiện. hđ cá nhân Hoạt động của GV và HS Nội dung chính Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập I/ Chuyển động của Trái GV sử dụng quả Địa Cầu làm mẫu và đi chuyển quả Địa Đất quanh Mặt Trời Cầu quanh một “Mặt Trời” tưởng tượng hoặc dùng mô hình Trái Đất chuyển động quanh - Quỹ đạo chuyển động: hình Mặt Trời cùng với hình 7.1 trong SGK để giảng dạy elip gần tròn GV yêu cầu HS quan sát và hoàn thành bảng kiến thức sau. + Quỹ đạo chuyển động - Hướng chuyển động: từ Tây + Hướng chuyển động: sang Đông. 6
  5. + Thời gian Trái Đất quay quanh Mặt Trời hết 1 vòng + Góc nghiêng của trục Trái Đất khi tự quay quanh trục và - Thời gian Trái Đất quay quay quanh Mặt Trời quanh Mặt Trời hết 1 vòng: HS: Tiếp cận nhiệm vụ và lắng nghe 365 ngày 6 giờ (I năm). Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập GV: Gợi ý, hỗ trợ học sinh thực hiện nhiệm vụ - Góc nghiêng của trục Trái HS: quan sát hình 7.1 SGK và đọc thông tin trang 132, Suy Đất khi tự quay quanh trục và nghĩ, trả lời quay quanh Mặt Trời: không Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận đổi, nghiêng so với mặt HS: cá nhân trình bày kết quả phẳng quỹ đạo một góc GV: Lắng nghe, gọi HS nhận xét và bổ sung 66độ33’ Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV: Chuẩn kiến thức và nhận xét. HS: Lắng nghe, ghi bài Hoạt động 2.2: Hệ quả chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời a. Mục tiêu: - Năng lực giao tiếp và hợp tác: biết chủ động đưa ra ý kiến giải pháp khi được giao nhiệm vụ: Trình bày được hiện tượng ngày đêm đài ngắn theo mùa - Năng lực tìm hiểu địa lí: Biết dùng quả Địa Cầu và mô hình hoặc hình vẽ Trái Đất chuyển động quanh Mặt Trời để Trình bày được hiện tượng ngày đêm đài ngắn theo mùa. - Trách nhiệm: Tôn trọng các quy luật tự nhiên: quy luật mùa. - Chăm chỉ: tích cực, chủ động trong các hoạt động học b. Nội dung: thảo luận nhóm tìm hiểu Hệ quả chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời c. Sản phẩm: Thuyết trình sản phẩm, câu trả lời, bài làm của học sinh d. Cách thực hiện. Hoạt động nhóm/ cặp đôi. Hoạt động của GV và HS Nội dung chính Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập II/ HỆ QUẢ CHUYỂN GV: chia lớp 6 nhóm thảo luận theo yêu cầu trong phiếu học ĐỘNG CỦA TRÁI ĐẤT tập. Thời gian thảo luận 12 phút. QUANH MẶT TRỜI - GV yêu cầu các nhóm chú ý quan sát hình 7.2, 7.3 và đọc thông tin SGK trang 133-134 để trao đổi cùng bạn trong 1/ Hiện tượng mùa nhóm. Trình bày nội dung trả lời vào phiếu học tập. - Trong quá trình chuyển 1/ Mùa trên Trái Đất động Mặt Trời, nửa cầu Bắc Dựa vào hình 1, 2 và thông tin trong mục 2, cho biết: (4 ý và nửa cầu Nam luôn phiên trong SGK) chúc và ngả về phía Mặt Trời -Vào ngày 22 tháng 6, bán cầu Bắc đang là mùa gì, bán cầu sinh rahiện tượng mùa nóng Nam đang là mùa gì. Tại sao? và mùa lạnh. -Vào ngày 22 tháng 12, bán cầu Bắc đang là mùa gì, bán cầu - Sự phân bố ánh sáng, lượng Nam đang là mùa gì. Tại sao? nhiệt và các mùa ở 2 nửa cầu trái ngược nhau. 2/ Hiện tượng ngày - đêm dài ngắn theo mùa - Người ta chia 1 năm ra 4 Dựa vào hình 7.2 và thông tin trong bài, em hãy: mùa: Xuân, Hạ, Thu, Đông. 7
  6. - Xác định trục Trái Đất (Bắc - Nam) và đường phân chia 2/ Hiện tượng ngày - đêm sảng tối (ST). dài ngắn theo mùa - Cho biết: - Trong khi chuyển động + Ngày 22 - 6, Mặt Trời chiếu thẳng góc vào mặt đất ở vĩ quanh Mặt trời Trái Đất có tuyến nào? Thời điểm đỏ, ngày dài hơn đêm ở bản cầu Bắc lúc ngả nửa cầu Bắc, nửa cầu hay bản cầu Nam? Nam về phía Mặt Trời. + Ngày 22 - 12, Mặt Trời chiếu thẳng góc vào mặt đất ở vĩ - Ở 2 nửa cầu có hiện tượng tuyến nào? Thời điểm đó, ngày dài hơn đêm ở bản cầu Bắc ngày đêm dài ngắn trái ngược hay bản cầu Nam? nhau hoàn toàn: HS: Lắng nghe và tiếp cận nhiệm vụ + Nửa cầu thuộc mùa nóng Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập có ngày dài hơn đêm. GV: Gợi ý, hỗ trợ học sinh thực hiện nhiệm vụ + Nửa cầu thuộc mùa lạnh có HS: Suy nghĩ, trả lời đêm dài hơn ngày. Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận + Riêng ở XĐ có ngày, đêm HS: Trình bày kết quả bằng nhau. GV: Lắng nghe, gọi HS nhận xét và bổ sung Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV: Chuẩn kiến thức và ghi bảng HS: Lắng nghe, ghi bài Hoạt động 3: Luyện tập. a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Biết cách thích ứng với thời tiết của từng mùa b. Nội dung: Hoàn thành các bài tập. c. Sản phẩm: câu trả lời của học sinh d. Cách thực hiện. HĐ cặp đôi Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập GV: HS suy nghĩ, thảo luận cùng bạn bên cạnh hoàn thành các câu hỏi sau. Khi các mùa ở bán cầu Bắc là xuân, hạ, thu, đông thì thứ tự mùa ở bán cầu Nam diễn ra như thế nào HS: lắng nghe Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập HS suy nghĩ, thảo luận cùng bạn để tìm ra câu trả lời. Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận HS lần lượt trả lời các câu hỏi Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV chuẩn kiến thức, nhấn mạnh kiến thức trọng tâm của bài học Hoạt động 4. Vận dụng a. Mục đích: Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Biết cách thích ứng với thời tiết của từng mùa b. Nội dung: Vận dụng kiến thức c. Sản phẩm: bài làm của học sinh d. Cách thực hiện. HĐ cá nhân - ở nhà 8
  7. Hoạt động của GV và HS Nội dung chính Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập: Vận dụng kiến thức đã học hãy trả lời câu hỏi sau: - Địa phương nơi em đang sinh Sống mỗi năm có mấy mùa? Đó là những mùa nào? Thời gian moi mùa thường kéo dài khoảng mấy tháng. HS: Lắng nghe và tiếp cận nhiệm vụ Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập: ở nhà GV: Gợi ý, hỗ trợ học sinh thực hiện nhiệm vụ HS: Suy nghĩ, trả lời Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận HS: trình bày kết quả trong tiết học sau. GV: Lắng nghe, gọi HS nhận xét và bổ sung Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV: Chuẩn kiến thức và đánh giá hs qua sản phẩm. HS: Lắng nghe và ghi nhớ. - HS hoàn thành hoạt động vận dụng (tiết sau báo cáo chia sẻ cho lớp) - Chuẩn bị trước Bài 8. Thực hành: tìm hiểu la bàn là gì? La bàn có tác dụng gì? * Rút kinh nghiệm: 9