Kế hoạch bài dạy môn Ngữ văn Lớp 7 - Bà 3: Những góc nhìn văn chương (Nghị Luận văn học)

docx 16 trang Minh Sáng 08/08/2025 80
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy môn Ngữ văn Lớp 7 - Bà 3: Những góc nhìn văn chương (Nghị Luận văn học)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_mon_ngu_van_lop_7_ba_3_nhung_goc_nhin_van_c.docx

Nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy môn Ngữ văn Lớp 7 - Bà 3: Những góc nhìn văn chương (Nghị Luận văn học)

  1. chương. Trong chủ điểm này, các em sẽ nêu được những trải nghiệm trong cuộc sống đã giúp bản thân hiểu hơn các ý tưởng hay vấn đề đặt ra trong văn bản. Cụm từ “Những góc nhìn văn chương” gợi cho em điều gì? Trong cuộc sống nó được thể hiện như thế nào? Vì vậy để việc hiểu những góc nhìn khác về tác phẩm văn học có ý nghĩa gì với chúng ta. Sau đây chúng ta cùng đi vào bài học. HS lắng nghe. Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ - HS nghe và đặt câu hỏi liên quan đến bài học. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - HS trình bày ý kiến cá nhân. - GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức và ghi lên bảng. Hoạt động 2: Khám phá Tri thức ngữ văn 1. Mục tiêu: - Nhận biết được đặc điểm của văn bản nghị luận phân tích một tác phẩm văn học; mục đích và nội dung chính của văn bản; chỉ ra mối quan hệ giữa đặc điểm văn bản với mục đích của nó. 2. Nội dung: HS sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi. 3. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS. 4. Tổ chức thực hiện: Hoạt động của giáo viên và học sinh Dự kiến sản phẩm NV1: 1. Nghị luận văn học Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ GV chia lớp thành 4 nhóm, yêu cầu các nhóm thảo luận. 1. Dựa vào văn bản “Sọ Dừa” em đã học ở chương trình lớp 6. Em hãy trình bày ý kiến của mình về bài học rút ra từ nhân vật Sọ Dừa? 2. Văn bản nghị luận phân tích một tác phẩm văn học là gì? Mục đích viết ra là gì? Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ - Các nhóm thực hiện nhiệm vụ. GV hỗ trợ khi cần thiết. 3
  2. Bước 3: - GV mời một số HS trình bày kết quả trước lớp, yêu cầu cả lớp lắng nghe, nhận xét. Bước 4: - GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức: Bài học: + Khi xem xét, đánh giá con người không nên chỉ dữa - Văn bản nghị luận phân tích vào hình thức bên ngoài. Điều quan trọng là xem xét một tác phẩm văn học là một phẩm chất của họ. tiểu loại của VB nghị luận. + Con người nếu có hoàn cảnh khó khăn, không hoàn Mục đích là viết ra để bàn về thiện về ngoại hình thì càng cần biết vươn lên để một tác phẩm văn học và có chứng tỏ giá trị bản thân. những đặc điểm riêng tương NV 2: ứng Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ GV gọi HS đọc phần Tri thức ngữ văn Mục đích và nội dung chính của VB nghị luận. - GV giữ nguyên nhóm, yêu cầu các nhóm tìm mục đích và nội dung chính trong văn bản Sọ Dừa? Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ - Các nhóm thực hiện nhiệm vụ. Bước 3: - GV mời đại diện các nhóm trình bày kết quả trước lớp, yêu cầu cả lớp lắng nghe, nhận xét. - Dự kiến sản phẩm: Nhóm 1: Mục đích đề cao giá trị chân chính của con 2. Mục đích và nội dung người và tình thương đối với người bất hạnh. chính của văn bản nghị luận. Nhóm 2: Nội dung chính: Truyện cổ tích Sọ Dừa với - Mục đích của VB nghị luận nhân vật chính có hình hài dị dạng, thường mang lốt là để thuyết phục người đọc, vật, bị mọi người xem thường, coi là “vô tích sự”. người nghe về ý kiến, quan Nhưng đây là nhân vật có phẩm chất, tài năng đặc điểm của người viết trước một biệt. Cuối cùng, nhân vật trút bỏ lốt vật, kết hôn cùng vấn đề cuộc sống hoặc văn người đẹp, sống cuộc đời hạnh phúc. Truyện Sọ Dừa học. đề cao giá trị chân chính của con người và tình - Nội dung chính của văn bản thương đối với người bất hạnh. nghị luận là ý kiến, quan điểm Nhóm 3: .... mà người viết muốn thuyết Nhóm 4: ..... phục người đọc. Để xác định 4
  3. Bước 4: nội dung chính của văn bản - GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức. nghị luận, ta có thể căn cứ vào NV 3: nhan đề văn bản, ý kiến, lý lẽ, Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ bằng chứng được nêu trong Gv đặt câu hỏi: Ý kiến của em về nhân vật Sọ Dừa? văn bản. Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ 3. Ý kiến trong văn bản nghị Hs làm việc cá nhân. luận Bước 3: GV mời một số HS trình bày kết quả trước lớp, yêu - Với văn bản nghị luận phân cầu cả lớp lắng nghe, nhận xét. tích một tác phẩm văn học, ý Dự kiến sản phẩm: kiến lớn thể hiện quan điểm về - Chăm chỉ, chịu khó, không sợ gian khổ, biết giúp đỡ tác phẩm cần phân tích, ý kiến mẹ, tự tin vào bản thân; Giỏi dang, thông minh, lỗi nhỏ thể hiện quan điểm về các lạc, thủy chung, ngay thẳng. yếu tố trong tác phẩm góp Bước 4: phần làm sáng tỏ ý kiến lớn. - GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức: HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG 1. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học. 2. Nội dung: Sử dụng SGK, kiến thức đã học để hoàn thành bài tập. 3. Sản phẩm học tập: Kết quả của HS. 4. Tổ chức thực hiện: - GV yêu cầu HS: lựa chọn một truyện cổ tích, phân tích mục đích và nội dung chính của truyện. - GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức. Hình thức đánh Phương pháp Công cụ đánh Ghi chú giá đánh giá giá - Thu hút được sự - Sự đa dạng, đáp ứng các - Báo cáo thực - Thu hút được tham gia tích cực phong cách học khác nhau hiện công việc. sự tham gia tích của người học của người học - Phiếu học tập cực của người - Gắn với thực tế - Hấp dẫn, sinh động - Hệ thống câu học - Tạo cơ hội thực - Thu hút được sự tham hỏi và bài tập - Gắn với thực hành cho người gia tích cực của người học - Trao đổi, thảo tế học - Phù hợp với mục tiêu, luận - Tạo cơ hội nội dung thực hành cho người học 5
  4. ĐỌC VĂN BẢN VÀ THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT Tuần: 7 Ngày soạn: 03/09/2022 Tiết: 25,26 Ngày dạy: VĂN BẢN 1: EM BÉ THÔNG MINH – NHÂN VẬT KẾT TINH TRÍ TUỆ DÂN GIAN (Trần Thị An) I. MỤC TIÊU 1. Năng lực a. Năng lực chung - Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự quản bản thân, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác... b. Năng lực riêng biệt: - Năng lực thu thập thông tin. - Năng lực trình bày suy nghĩ, cảm nhận của cá nhân về văn bản Em bé thông minh – nhân vật kết tinh trí tuệ dân gian. - Năng lực hợp tác khi trao đổi, thảo luận về thành tựu nội dung, nghệ thuật, ý nghĩa văn bản; - Năng lực phân tích, so sánh đặc điểm nghệ thuật của truyện với các văn bản khác có cùng chủ đề. 2. Phẩm chất: 6
  5. - Có lòng nhân ái qua việc trân trọng thấu hiểu góc nhìn của mọi người. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Chuẩn bị của giáo viên: - Giáo án; - Phiếu bài tập, trả lời câu hỏi; - Bảng phân công nhiệm vụ cho học sinh hoạt động trên lớp; - Bảng giao nhiệm vụ học tập cho học sinh ở nhà; 2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, SBT Ngữ văn 7, soạn bài theo hệ thống câu hỏi hướng dẫn học bài, vở ghi. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Hoạt động 1: Khởi động 1. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của mình. HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học. 2. Nội dung: GV đặt cho HS những câu hỏi gợi mở vấn đề. 3. Sản phẩm: Nhận thức và thái độ học tập của HS. 4. Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ GV chuyển giao nhiệm vụ GV chiếu lần lượt các hình ảnh bốn lần thử thách của em bé thông minh và đặt câu hỏi. 1. Em hãy cho biết hình 1,2,3,4 ứng với những thử thách nào của em bé? Hình 1 Hình 2 7
  6. Hình 3 Hình 4 Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ - Hs quan sát và trả lời. - GV quan sát, lắng nghe. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - HS trả lời câu hỏi của GV. - GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - GV đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ của HS, chốt vấn đề bài học. Hình 1: Thử thách thứ nhất Hình 2: Thử thách thứ tư Hình 3: Thử thách thứ hai Hình 4: Thử thách thứ ba - GV dẫn dắt giới thiệu vào nội dung bài học. Trong năm học lớp 6, các em đã được tìm hiểu văn bản Em bé thông minh trong chủ đề Miền cổ tích. Các em đã thấy rõ được sự thông minh, nhanh trí, hồn nhiên của em bé. Hôm nay, chúng ta sẽ tiếp tục tìm hiểu bài học dựa trên văn bản Em bé thông minh mà các em đã được học ở chương trình lớp 6 để kết nối với chủ đề hôm nay Văn bản Em bé thông minh – nhân vật kết tinh trí tuệ dân gian theo Trần Thị An. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Trải nghiệm cùng văn bản 1. Mục tiêu: Giúp HS - Nhận biết được đặc điểm của văn bản nghị luận phân tích một tác phẩm văn học, bố cục của văn bản 2. Nội dung: - GV sử dụng phiếu học tập giao nhiệm vụ cho học sinh - HS làm việc cá nhân để hoàn thiện nhiệm vụ. - HS trình bày sản phẩm, theo dõi, nhận xét và bổ sung cho bạn (nếu cần). 3. Sản phẩm: Phiếu học tập của HS đã hoàn thành. 4. Tổ chức thực hiện Hoạt động của giáo viên và học sinh Dự kiến sản phẩm Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ 1. Chuẩn bị đọc Hướng dẫn và gọi học sinh đọc văn bản và 2. Bố cục trả lời câu hỏi. HS thực hiện kĩ thuật nhóm - 3 phần đôi. Phần 1: Từ “Kiểu truyện...nhân dân” – 8
  7. 1. Em có suy nghĩ gì về các thử thách với Giới thiệu về kiểu nhân vật thông minh nhân vật em trong truyện Em bé thông Phần 2: Tiếp theo cho đến láng giềng” – minh? Phân tích những lần thử thách của em bé 2. Câu văn nào thể hiện ý kiến của tác giả thông minh. về truyện Em bé thông minh? Phần 3: Còn lại – Ca ngợi trí thông minh 3. Theo tác giả, tại sao thử thách thứ thư là của nhân dân. quan trọng nhất? 4. Theo em, văn bản được chia làm mấy phần? Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ - HS đọc bài - HS thảo luận theo cặp Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận Gọi 1 HS trình bày. HS còn lại theo dõi, nhận xét, bổ sung (nếu cần) Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - Nhận xét câu trả lời của học sinh. - GV chốt kiến thức và dẫn vào phần sau. 1. Các thử thách với nhân vật em trong truyện Em bé thông minh theo cấp độ khó tăng dần, đòi hỏi cậu bé phải suy nghĩ, dùng trí để giải quyết vấn đề, những câu đố hóc búa. 2. Trong truyện Em bé thông minh, thông qua bốn lần thử thách, tác giả dân gian đã đề cao trí tuệ của nhân dân. 3. Theo tác giả, thử thách thứ thư là quan trọng nhất vì thử thách này không chỉ nâng tầm em bé lên một tầm cao mới, vượt lên so với cả triều đình, chiếm vị thế áp đảo của trí tuệ nhân dân mà còn nâng tầm quan trọng của việc trả lời câu đố lên mức độ cao 9
  8. nhằm lấy lại danh dự vận mệnh của quốc gia. 4. 3 phần Hoạt động 2: Suy ngẫm và phản hồi 1. Mục tiêu - Nhận biết được đặc điểm của văn bản nghị luận phân tích một tác phẩm văn học; Mục đích và nội dung chính của văn bản; chỉ ra mối quan hệ giữa đặc điểm văn bản với mục đích của nó. - Nêu được những trải nghiệm trong cuộc sống đã giúp bản thân hiểu hơn các ý tưởng hay vấn đề đặt ra trong văn bản. 2. Nội dung: - GV sử dụng phiếu học tập giao nhiệm vụ cho học sinh - HS làm việc cá nhân để hoàn thiện nhiệm vụ. - HS trình bày sản phẩm, theo dõi, nhận xét và bổ sung cho bạn (nếu cần). 3. Sản phẩm: Phiếu học tập của HS đã hoàn thành. 4. Tổ chức thực hiện Hoạt động của giáo viên và học sinh Dự kiến sản phẩm NV 1: 1. Tóm tắt văn bản Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - Ý kiến lớn: Trong truyện Em bé thông - GV chia lớp thành 4 nhóm, yêu cầu các minh, thông qua bốn lần thử thách, tác giả nhóm thảo luận và hoàn thành phiếu học dân gian đã đề cao trí tuệ của nhân dân. tập: - Ý kiến nhỏ 1: Thông qua thử thách đầu tiên 1. Em hãy xác định ý kiến lớn, ý kiến (gắn với câu hỏi thứ nhất), tác giả dân gian nhỏ của văn bản dựa vào sơ đồ sau: đề cao sự thông minh trong ứng xử, mà chủ Ý kiến lớn yếu là một phản xạ ngôn ngữ lanh lẹ và sắc sảo. - Ý kiến nhỏ 2: Ở thử thách thứ hai và thứ ba Ý kiến nhỏ 1 Ý kiến nhỏ 2 Ý kiến (gắn với câu hỏi thứ hai, thứ ba), tác giả dân nhỏ 3 gian muốn khẳng định sự mẫn tiệp của trí tuệ ........ ...... ....... dân gian, qua đó bày tỏ ước mơ về một xã 2. Theo em có thể thay đổi trật tự các ý hội mà mọi ràng buộc chặt chẽ của quan kiến lớn, ý kiến nhỏ được không? niệm phong kiến về tầng lớp người trong xã 3. Cách sắp xếp trật tự các ý kiến như thế hội đều được nới lỏng và cởi bỏ. có tác dụng gì? - Ý kiến nhỏ 3: Ở thử thách thứ tư (gắn với Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực câu hỏi cuối cùng), người kể chuyện đã nâng hiện nhiệm vụ nhân vật em bé lên một tầm cao mới, vượt lên 10
  9. - Các nhóm thực hiện nhiệm vụ. GV hỗ trên cả triều đình hai nước, nhấn mạnh vị thế trợ khi cần thiết. áp đảo của trí tuệ dân gian so với trí tuệ cung Bước 3: Báo cáo kết quả thảo luận đình. - GV mời đại diện các nhóm trình bày kết quả trước lớp, yêu cầu cả lớp lắng nghe, nhận xét. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức. -.... - Không thể thay đổi các ý kiến lớn, nhỏ vì mỗi thử thách đều theo cấp độ từ dễ đến khó, nếu thay đổi sẽ làm cho văn bản khó hiểu. - Tác dụng: làm nổi bật được sự thông minh, trí khôn, kinh nghiệm dân gian của em bé. NV2: 2. Đặc điểm của văn bản nghị luận phân Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ tích một tác phẩm văn học Giáo viên chiếu đoạn văn và sử dụng kĩ - Mục đích: Văn bản được viết nhằm thuyết thuật nhóm đôi trả lời các câu hỏi, thảo phục người đọc về ý kiến: Qua truyện Em bé luận nhóm ở câu 4. thông minh, tác giả dân gian đã đề cao trí tuệ 1. Văn bản được viết ra nhằm mục đích của nhân dân. gì? Nội dung chính của văn bản? - Nội dung: Nhân vật em bé thông minh, qua 2. Chỉ ra các câu văn thể hiện ý kiến nhỏ, bốn lần thử thách, đã thể hiện trí tuệ của dân lí lẽ, bằng chứng trong đoạn văn trên? gian, đồng thời gửi gắm ước mơ của nhân 3. Nhận xét về cách triển khai lí lẽ, bằng dân về một xã hội công bằng, được hưởng chứng ở đoạn này? hạnh phúc xứng đáng. 4. Em hãy chỉ ra các đặc điểm của văn - Ý kiến nhỏ: Câu 1: Thông qua thử thách bản nghị luận phân tích một tác phẩm đầu tiên (gắn với câu hỏi thứ nhất), tác giả văn học trong văn bản Em bé thông minh dân gian đề cao sự thông minh trong ứng xử, – nhân vật kết tinh trí tuệ dân gian theo mà chủ yếu là một phần phản xạ ngôn ngữ bảng? lanh lẹ và sắc sảo. Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực - Lí lẽ: Câu 2: Thử thách đầu tiên là một tình hiện nhiệm vụ huống thử thách tư duy và việc sử dụng ngôn - Các nhóm thực hiện nhiệm vụ. GV hỗ ngữ. 11
  10. trợ khi cần thiết. - Bằng chứng: Câu 3: Trước câu hỏi khó, em Bước 3: Báo cáo kết quả bé đã đáp trả lại bằng việc ra lại câu hỏi cho - HS trình bày sản phẩm người đố, để chỉ ra rằng, đây là một câu hỏi - HS còn lại theo dõi, quan sát, không thể có câu trả lời. nhận xét, bổ sung. => Ở đoạn ba, lí lẽ thể hiện quan điểm của Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện người viết về hình ảnh nhân vật em bé thông nhiệm vụ minh trong thử thách thứ 2,3. Các bằng - GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức. chứng trích ra từ văn bản và các lí lẽ đưa ra 1. để lập luận phù hợp, thuyết phục, làm bật lên - Mục đích: Văn bản viết ra nhằm mục được sự thông minh , tài trí của nhân vật em đích thuyết phục người đọc, nghe về bé. Cách triển khai ý kiến, lí lẽ, bằng chứng quan điểm của tác giả về các lần thử ấy đã góp phần làm tăng sức thuyết phục cho thách của em bé trong truyện Em bé văn bản. thông minh. - Đặc điểm của văn bản nghị luận phân tích - Nội dung: Nhân vật em bé thông minh, một tác phẩm văn học: qua bốn lần thử thách, đã thể hiện trí tuệ Đặc điểm của văn Biểu hiện trong văn bản của dân gian, đồng thời gửi gắm ước mơ bản nghị luận phân Em bé thông minh – của nhân dân về một xã hội công bằng, tích một tác phẩm nhân vật kết tinh trí tuệ văn học dân gian được hưởng hạnh phúc xứng đáng. Thể hiện rõ ý kiến “Trong truyện Em bé 2. của người viết về tác thông minh, thông qua - Câu văn thể hiện ý kiến nhỏ là câu thể phẩm cần bàn luận bốn lần thử thách, tác giả hiện quan điểm của tác giả về tác phẩm dân gian đã đề cao trí tuệ cần phân tích (câu 1). Câu văn thể hiện của nhân dân”. bằng chứng là những chi tiết, sự việc, Đưa ra lí lẽ là những Đề cao trí tuệ nhân dân. lí giải, phân tích tác trích dẫn từ VB (câu 3). Câu văn thể hiện phẩm. lí lẽ là câu trình bày những lí giải, bình Bằng chứng được - Thử thách đầu tiên luận của người viết về bằng chứng đã dẫn ra từ tác phẩm để - Thử thách thứ hai và đưa ra (câu 2). làm rõ cho lí lẽ. thứ ba 3. - Thử thách thứ tư - Ở đoạn ba, lí lẽ thể hiện quan điểm của Ý kiến, lí lẽ, bằng - Ý kiến 1: Thông qua người viết về hình ảnh nhân vật em bé chứng được sắp xếp thử thách đầu tiên, tác giả theo trình tự hợp lí. dân gian đề cao sự thông thông minh trong thử thách thứ 2,3. Các minh trong ứng xử, mà bằng chứng trích ra từ văn bản và các lí chủ yếu là một phản xạ lẽ đưa ra để lập luận phù hợp, thuyết ngôn ngữ lanh lẹ và sắc phục, làm bật lên được sự thông minh , sảo. tài trí của nhân vật em bé. Cách triển - Ý kiến 2: Ở thử thách 12
  11. khai ý kiến, lí lẽ, bằng chứng ấy đã góp thứ hai và ba, tác giả dân phần làm tăng sức thuyết phục cho văn gian muốn khẳng định sự bản. mẫn tiếp của trí tuệ dân gian. 4.... - Ý kiến 3: Ở thử thách thứ tư, người kể chuyện đã nâng nhân vật em bé lên một tầm cao mới, vượt lên cả triều đình hai.nước, nhấn mạnh vị thế áp đảo của trí tuệ dân gian so với trí tuệ cung đình NV3: 3. Những góc nhìn văn chương Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - Tác giả dân gian đã tập trung ca ngợi trí GV đặt câu hỏi thông minh của nhân dân qua nhân vật em bé 1. Qua văn bản trên giúp em hiểu thêm thông minh. điều gì về truyện cổ tích Em bé thông - Tác giả dân gian muốn đề cao tầng lớp lao minh? động, thể hiện sự tự hào về trí tuệ bình dân. Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực - Đồng thời, truyện cổ tích còn thể hiện một hiện nhiệm vụ ước mơ muốn có được cuộc sống xứng đáng HS làm việc cá nhân, suy nghĩ trả với trí tuệ của người dân. lời. Câu 2 hs trả lời theo ý kiến cá nhân. Bước 3: Báo cáo kết quả - HS trình bày sản phẩm - HS còn lại theo dõi, quan sát, nhận xét, bổ sung. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức. - Các lời giải đố của nhân vật em bé thông minh trong truyện thường dựa vào kiến thức từ đời sống. Việc tích luỹ kiến thức, kinh nghiệm thực tế từ hiện thực đời sống rất quan trọng. Đề cao phẩm chất trí tuệ của con người, cụ thể là người lao động nghèo. Đó là trí thông 13