Kế hoạch bài dạy môn Ngữ văn Lớp 7 - Bài 1: Tiếng nói của vạn vật - Kỹ năng: Đọc văn bản thơ bốn chữ hoặc năm chữ (12 tiết)
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy môn Ngữ văn Lớp 7 - Bài 1: Tiếng nói của vạn vật - Kỹ năng: Đọc văn bản thơ bốn chữ hoặc năm chữ (12 tiết)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_mon_ngu_van_lop_7_bai_1_tieng_noi_cua_van_v.docx
Nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy môn Ngữ văn Lớp 7 - Bài 1: Tiếng nói của vạn vật - Kỹ năng: Đọc văn bản thơ bốn chữ hoặc năm chữ (12 tiết)
- Tuần 1 Ngày soạn: Tiết: 1,2 Ngày dạy: Bài 1: TIẾNG NÓI CỦA VẠN VẬT Văn bản 1 : LỜI CỦA CÂY - Trần Hữu Thung - A. MỤC TIÊU Học sinh đạt được: 1. Năng lực a. Năng lực đặc thù b. Năng lực chung - Nhận biết và nhận xét được một số nét độc đáo - Giao tiếp và hợp tác: Kỹ năng giao của bài thơ bốn chữ, năm chữ thể hiện qua từ tiếp và hợp tác nhóm với các thành ngữ, hình ảnh, vần, nhịp, biệp pháp tu từ trong viên khác. bài thơ Lời của cây. - Tự chủ và tự học, biết thu thập - Nhận biết được chủ đề, thông điệp trong thông tin và giải quyết vấn đề được bài thơ Lời của cây. đặt ra. muốn gởi đến người đọc; tình cảm, cảm xúc của người viết thể hiện qua ngôn ngữ văn bản. 2. Phẩm chất: Cảm nhận và yêu vẻ đẹp thiên nhiên trong bài thơ Lời của cây. B. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Thiết bị dạy học: Máy chiếu, micro, bảng phấn, SGK,SGV, giấy A0, PHT, Bảng biểu, sơ đồ, các tiêu chí đánh giá sản phẩm. 2. Học liệu - Tri thức ngữ văn. - Videoliên quan đến nội dung bài học (“Phim thiên nhiên HD: Giai điệu tình yêu”). - Tranh ảnh minh họa, nguồn audio đọc diễn cảm. Bài thơ Lời của cây: -> C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC I. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU. 3
- 1. Giới thiệu chủ điểm và câu hỏi lớn của bài học a. Mục tiêu: Bước đầu nhận ra ý nghĩa của chủ điểm-> Xác định hể loại chính và câu hỏi lớn của bài học. b. Nội dung: ▪ Cách 1: GV yêu cầu HS cùng ▪ Cách 2: GV giao nhiệm vụ ht cho hs theo theo dõi video: : “Phim thiên hình thức cá nhân: nhiên HD: Giai điệu tình yêu”: H1: Tên chủ điểm gợi cho em suy nghĩ gì? H2: Thể loại văn bản trong bài là thể loại - và chia sẻ cảm nghĩ. nào? H3: Câu hỏi mà bài học đặt ra là gì? Có liên quan gì đến chủ điểm bài học? c. Sản phẩm: - Thái độ hs tham gia ht. Câu trả lời của HS về chủ điểm của bài học và thể loại. - Cảm xúc của HS: Thích thú trước vẻ đẹp thiên nhiên d. Tổ chức thực hiện: Tổ chức thực hiện Sản phẩm dự kiến Chuyển giao - GV yêu cầu HS theo dõi video “Phim thiên nhiên HD: - Thái độ hs tham nhiệm vụ Giai điệu tình yêu” và chia sẻ cảm xúc của mình sau khi gia ht. Câu trả lời xem những hình ảnh trong video.( Cách 1) của HS về chủ - GV yêu cầu HS thực hiện nhiệm vụ theo trình tự 1-> điểm của bài học 2-> 3.( cách 2) và thể loại. Thực hiện nhiệm - HS theo dõi video hình ảnh, hoạt động cá nhân và trả - Cảm xúc của HS: vụ lời câu hỏi/ thực hiện nhiệm vụ theo trình tự 1-> 2-> 3 + Thích thú trước - GV theo dõi, quan sát HS. vẻ đẹp thiên Báo cáo/ Thảo - HS trình bày ý kiến cá nhân-> nx, bổ sung ý kiến( nhiên luận nếu có) Kết luận/ nhận - GV nhận xét câu trả lời; chốt kiến thức, chuyển dẫn định vào chủ đề bài học. 2. Hoạt động xác định nhiệm vụ học tập phần Đọc. a. Mục tiêu: Nhận biết nhiệm vụ ht phần Đọc. b. Nội dung: Nhiệm vụ ht phần Đọc. c. Sàn phẩm: Câu trả lời của hs về Nhiệm vụ ht phần Đọc. d. Tổ chức thực hiện: 4
- Tổ chức thực hiện Sản phẩm dự kiến Chuyển giao HS đọc tên chủ điểm , đọc 2 chấm tròn đầu - HS nắm được nội dung kết nhiệm vụ tiên trong khung Yêu cầu cần đạt-> đọc lướt luận của GV: tên vb 1,2,3,4 trong chủ điểm và trả lời câu + Đọc VB1, VB2, VB4-> Học hỏi: kĩ năng đọc thể thơ bốn chữ, H1: Nhiệm vụ chính của bài học là gì? năm chữ. H2: Dự đoán nhiệm vụ đó sẽ được thực hiện + Đọc kết nối chủ điểm Ông qua các vb đọc nào? Một-> hiểu thêm về chủ diểm Thực hiện nhiệm - HS đọc sgk -> tìm câu trả lời. Tiếng nói của vạn vật-> Bổ sung vụ thông tin cho câu trả lời câu hỏi Báo cáo/ Thảo - 2-3 HS trả lời-> nx, bổ sung ý kiến( nếu lớn của bài học: “ Việc cảm luận có) nhận thế giới tự nhiên có ý nghĩa gì đối với cs của chúng Kết luận/ nhận - GV nhận xét câu trả lời của hs và kết ta?” định luận: II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI 1.HOẠT ĐỘNG GIỚI THIỆU TRI THỨC NGỮ VĂN( PHẦN TRI THỨC ĐỌC HIỂU) 1.1 HĐ Khởi động. a. Mục tiêu: Kích hoạt kiến thức nền về thơ. b. Nội dung: Kiến thức nền về thơ. c. Sản phẩm: Câu trả lời của hs về thơ. d. Tổ chức thực hiện: Tổ chức thực hiện Sản phẩm dự kiến Chuyển giao H1:Ở lớp 6, các em đã học về - HS trả lời và hệ thống được : nhiệm vụ những thể thơ nào? + Chương trình lớp 6 đã học 2 thể H2: Chỉ ra một vài điểm khác thơ: Thơ Lục bát và Thơ Tự do. nhau của các thể thơ đó? + Điểm Giống nhau: diễn tả tình cảm, cảm xúc của người viết. Thực hiện nhiệm - HS tl nhóm đôi theo thứ tự câu + Điểm khác nhau: vụ hỏi 1-> 2 -> tìm câu trả lời. Thơ Lục bát: gồm ít nhát 2 dòng thơ, dòng 6 tiếng, dòng 5
- Báo cáo/ Thảo - GV mời 1, 2 nhóm pb-> các 8 tiếng, tuân theo quy luật luận nhóm khác bổ sung câu trả lời nhất đ5nh về cách gieo vần, của nhóm bạn. ngắt nhịp, thanh điệu. Thơ Tự do: không có quy tắc Kết luận/ nhận - GV tổng hợp ý kiến các nhóm - nhất định về số câu, số chữ, định > kết luận gieo vần. 1.2HĐ Tìm hiểu Tri thức Ngữ Văn. 1.2.1 Tìm hiểu chung về hình ảnh, vần, nhịp, thông điệp trong văn bản. a. Mục tiêu: Nhận biết được 1 số đđ của thơ: hình ảnh, vần, nhịp trong thơ-> Thông điệp của VB . b. Nội dung: Đặc điểm của thơ: hình ảnh, vần, nhịp trong thơ-> Thông điệp của VB c. Sản phẩm: Câu trả lời của hs về đặc điểm của thơ: hình ảnh, vần, nhịp trong thơ-> Thông điệp của VB . d. Tổ chức thực hiện: Tổ chức thực hiện Sản phẩm dự kiến Chuyển H1:Để thể hiện niềm khao khát được đi đến những bờ bến mới - HS hiểu và giao của nhân vật trữ tình, nhà thơ đã sử dụng hình ảnh gì trong khổ nhận diện nhiệm vụ thơ sau: Cha mĩm cười xoa đầu con nhỏ: được: “ Theo cánh buồm đi mãi đến nơi xa + h/a ẩn dụ “ Sẽ có cây, có cửa, có nhà cánh buồm” và Vẫn là đất nước của ta ý nghĩa của nó. Ở nơi đó cha chưa hề đi đến” Cha lại dắt con đi trên cát mịn - HS nhận ra Ánh nắng chảy đầy vai được: Cha trầm ngâm nhìn mãi cuối chân trời + Văn chương Con lại trỏ cánh buồm xa hỏi khẻ: nói chung, thơ “ Cha mượn cho con cánh buồm trắng nhé để con đi!” ca nói riêng đều ( Hoàng Trung Thông- Những cánh buồm) dùng h/a để 6
- H2: Xác định cách ngắt nhịp và tìm những tiếng có sự lặp lại diễn tả cảm không hoàn toàn trong 2 ví dụ sau-> Nêu tác dụng của cách xúc, suy ngẫm gieo vần và ngắt nhịp như vậy. của nhà thơ về “ Tiếng đàn bầu của ta thế giới và con Lời đằm thắm thiết tha người , chứ Cung thanh là tiếng mẹ không riêng thơ Cung trầm là giọng cha” 4 chữ/5 chữ. (Lữ Giang, Đàn bầu) - HS xác điịnh H3: Theo em, truyện Sọ Dừa gửi đến người đọc thông điệp được: -> + Ngắt gì? nhịp 3/2; vần Thực - Nhóm 2HS thực hiện nvht theo trìn tự 1->2->3. chân: ta,tha, hiện cha. Và tác nhiệm vụ dụng: của nó. Báo cáo/ - GV mời đại diện nhóm pb-> các nhóm khác bổ sung câu trả Thảo lời của nhóm bạn. - HS nêu được luận Thông điệp Kết luận/ - GV bổ sung câu trả lời các nhóm -> giải thích: truyện Sọ Dừa . nhận định I. Tìm hiểu chung về hình ảnh, vần, nhịp, thông điệp trong văn bản. Ví dụ 1: Trong khổ thơ sau: Cha mĩm cười xoa đầu con nhỏ: “ Theo cánh buồm đi mãi đến nơi xa Sẽ có cây, có cửa, có nhà Vẫn là đất nước của ta Ở nơi đó cha chưa hề đi đến” Cha lại dắt con đi trên cát mịn Ánh nắng chảy đầy vai Cha trầm ngâm nhìn mãi cuối chân trời Con lại trỏ cánh buồm xa hỏi khẻ: “ Cha mượn cho con cánh buồm trắng nhé để con đi!” ( Hoàng Trung Thông- Những cánh buồm) 7
- Hình ảnh: “ cánh buồm” -> h/a ẩn dụ, thể hiện niềm khao khát được đi đến những chân trời mới của nhân vật con. Ví dụ 2: “ Tiếng đàn bầu của ta Lời đằm thắm thiết tha Cung thanh là tiếng mẹ Cung trầm là giọng cha” (Lữ Giang, Đàn bầu) Ngắt nhịp 3/2; vần chân: ta,tha, cha. Tác dụng: góp phần gợi tả các cung bậc âm thanh của tiếng đàn. 1.2.2HĐ Tìm hiểu thể thơ bốn chữ, năm chữ. a. Mục tiêu: Nhận biết được 1 số đđ của thơ bốn chữ, năm chữ. b. Nội dung: Đặc điểm của thơ bốn chữ, năm chữ. c. Sản phẩm: PHT của hs về đặc điểm của thơ bốn chữ, năm chữ. PHIẾU HỌC TẬP 1. Đếm số chữ trong vd1 và vd2. 2. Đọc diễn cảm 2 khổ thơ, xác định cách ngắt nhịp, gieo vần và tác dụng của chúng? Hạt gạo làng ta Lắng tai nghe đàn bầu Gủi ra tiền tuyến Ngân dài trong đêm thâu Gửi về phương xa Tiếng đàn như suối ngọt Em vui em hát Cứ đưa hồn lên cao. Hạt gạo làng ta (Lữ Giang, Đàn bầu) Trần Đăng Khoa, Hạt gạo làng ta) d. Tổ chức thực hiện: Tổ chức thực hiện Sản phẩm dự kiến Chuyển giao Gv yêu cầu HS Hoàn thành PHT - HS làm việc nhóm nghiêm túc, có nhiệm vụ bổ sung ý kiến -> hiểu và nhận diện Thực hiện nhiệm HS thực hiện nvht theo nhóm được: vụ 4,5 hs/nhóm theo thứ tự câu hỏi. VD1 thơ 4 chữ, VD2 thơ 5 chữ. Báo cáo/ Thảo - GV mời đại diện nhóm trình luận bày kết quả thực hiện trên PHT- 8
- > các nhóm khác bổ sung phần Cách ngắt nhịp, cách gieo trình bày của nhóm bạn. vần và tác dụng của cách ngắt nhịp gieo vần.của 2 ví Kết luận/ nhận - GV tổng hợp các ý kiến của dụ. định các nhóm -> kết luận chung. 2.Tìm hiểu chung về thể thơ 4 chữ, 5 chữ. Ví dụ: Trong 2 khổ thơ sau: Hạt gạo làng ta Lắng tai nghe đàn bầu Gủi ra tiền tuyến Ngân dài trong đêm thâu Gửi về phương xa Tiếng đàn như suối ngọt Em vui em hát Cứ đưa hồn lên cao. Hạt gạo làng ta (Lữ Giang, Đàn bầu) Trần Đăng Khoa, Hạt gạo làng ta) Khổ 1: ngắt nhịp 2/2, vần chân( ta, ta), vần lưng( ta,ra; hát, hạt; vàng, làng). Tác dụng: Thể hiện tâm hồn trong sáng, vui tươi của em bé. Khổ 2: Ngắt nhịp: Dòng 1( nhịp 3/2; các dòng còn lại, nhịp 2/3). Vần chân: (bầu, thâu). Tác dụng: Gợi tả âm thanh của tiếng đàn và h/a đắm mình vào tiếng đàn của người nghe. 2. HOẠT ĐỘNG ĐỌC VĂN BẢN LỜI CỦA CÂY. 2.1 Chuẩn bị đọc. a. Mục tiêu: Kích hoạt kiến thức nền về quá trình sinh trưởng của vạn vật - HS khái quát một số thông tin cơ bản về tác giả, tác phẩm của vb Lời của cây. b. Nội dung: Kiến thức nền về quá trình sinh trưởng của vạn vật. Thông tin cơ bản về tác giả, tác phẩm của vb Lời của cây. c. Sản phẩm: Câu trả lời về quá trình sinh trưởng của vạn vật. Thông tin cơ bản về tác giả, tác phẩm của vb Lời của cây của hs. d. Tổ chức thực hiện: Hoạt động 1: Kích hoạt kiến thức nền, GV có thể cho hs thực hiện 1 trong 2 cách sau: Cách 1: HS trả lời câu hỏi SGK /tr 13. 9
- Em đã bao giờ quan sát quá trình lớn lên của một cái cây, một bông hoa hay một con vật chưa? Điều đó gợi cho em suy nghĩ hoặc cảm xúc gì? Cách 2: GV cho hs xem clip về quá trình lớn lên của một mầm cây/bông hoa-> hs phát biểu cảm nhận. Tổ chức thực hiện Sản phẩm dự kiến Chuyển giao Gv yêu cầu HS thực hiện 1 - HS làm việc nghiêm túc, có bổ sung ý nhiệm vụ trong 2 cách trên. kiến -> hiểu và trả lời được câu hỏi Thực hiện HS thực hiện nvht -> trao -> Em đã từng chứng kiến quá trình lớn nhiệm vụ đổi với bạn bên cạnh. lên của một cái cây/ một bông hoa/một Báo cáo/ Thảo - GV mời 1 vài hs trình bày con vật -> em có suy nghĩ về sự vận luận câu trả lời trước lớp. động, trưởng thành và lớn lên của từng loài. Mỗi vật đều có một linh hồn, một Kết luận/ nhận - GV dựa trên câu trả lời của đời sống riêng, có quá trình hình thành định hs-> dẫn dắt vào bài học. và phát triển. Nhìn quá trình lớn lên ấy, - Vì là câu hỏi mở, HS có em thấy háo hức, thích thú và chờ thể nêu cách suy nghĩ khác mong sự lớn lên từng ngày của nó. nhau. GV không nên đánh giá Đ/S. Hoạt động 2: Khái quát một số thông tin cơ bản về tác giả, tác phẩm của vb Lời của cây. Tổ chức thực hiện Sản phẩm dự kiến Chuyển giao GV gọi HS tổ chức Tìm hiểu chung VB HS tổ chức nhiệm vụ tốt phần Thực hiện HS cùng nêu câu hỏi-> Tìm câu trả lời . Tìm hiểu nhiệm vụ chung về Báo cáo/ Thảo HS xác định nội dung đề mục: Tác giả, xuất xứ, VB-> Ghi luận PTBĐ, Thể loại, dựa ngữ liệu sgk. thông tin Kết luận/ nhận GV nhận xét-> Xác định kiến thức-> Bổ sung-> vào vở ghi. định HS + GV thống nhất kiến thức. I. GIỚI THIỆU VĂN BẢN. 1. Tác giả: 10
- 2.Xuất xứ : văn bản Lời Của Cây in trong Những bài thơ em yêu, Phạm Hổ, Nguyễn Nghiệp tuyển chọn, NXB GD 2004. 3. Thể loại: Thơ 5 chữ. 4. Phương thức biểu đạt: Biểu cảm, tự sự, miêu tả. 2.2 Trải nghiệm cùng văn bản. a. Mục tiêu: Vận dụng kĩ năng tưởng tượng vào quá trình đọc văn bản. b. Nội dung: Đọc văn bản Lời Của Cây và trả lời các câu hỏi trong box. c. Sản phẩm: Câu trả lời cho những câu hỏi phần Trải nghiệm cùng văn bản trong các box. d. Tổ chức thực hiện: Tổ chức thực hiện Sản phẩm dự kiến Chuyển giao ❖ Phần trả lời câu hỏi: HS làm tl nghiêm túc, có bổ nhiệm vụ sung ý kiến các nhóm-> ôn lại hiểu biết về kĩ năng Thực hiện HS thực hiện đọc tưởng tượng dẫn dắt liên quan vào bài học. nhiệm vụ nvht theo + TL1: Các cảnh sắc, nhân vật, của người viết trong tác nhóm đôi. phẩm chỉ được thể hiện bằng ngôn từ-> khi đọc vb -> cần Báo cáo/ Thảo GV mời đại tưởng tượng cảnh sắc, nhân vật, đó như thế nào-> mới luận diện1 vài cảm nhận được cái hay/cái đẹp/ý nghĩa của tác phẩm. nhóm nêu câu + TL2: Em hình dung thế nào về hiện tượng nảy mầm qua trả lời-> xx, hình ảnh “nhú lên giọt sữa”? bổ sung, -> Hình ảnh “nhú lên giọt sữa” khiến em hình dung: o về mầm non đang nhô lên khỏi mặt đất, phát triển, Kết luận/ nhận - GV dựa trên biến đổi, mầm non căng tràn nhựa sống như giọt định câu trả lời sữa. của hs-> nx o về h/a mầm cây như giọt sữa đang tượng hình, non chung-> nêu tơ, ngọt như giọt sữa và đang nhú ra khỏi lớp vỏ ý kiến cá của hạt. nhân-> hs tham khảo: 11
- 2.3 Suy ngẫm và phản hồi. Hoạt động 1: Tìm hiểu từ ngữ, hình ảnh, vần, nhịp, biện pháp tu từ và tình cảm, cảm xúc của nhà thơ. a. Mục tiêu: Nhận biết và nx được nét độc đáo của bài thơ được thể hiện qua từ ngữ, hình ảnh, vần,nhịp, biện pháp tu từ của vb Lời của cây. b. Nội dung: nét độc đáo của bài thơ được thể hiện qua từ ngữ, hình ảnh, vần,nhịp, biện pháp tu từ của vb Lời của cây c. Sản phẩm: Câu trả lời miệng và sơ đồ của HS dựa theo thang đánh giá của GV Phương diện Nội dung đánh giá Thang đánh giá 1 2 3 (TỐT) (ĐẠT) (CHƯA ĐẠT) Nội dung Xác định được 1 số từ ngữ, hình ảnh đặcsắc mà tác giả đã sử dụng để miêu tả quá rình từ hạt-> cây. Thể hiện được quá trình sinh trưởng của cây được miêu tả trong bài thơ. Hình thức Sử dụng màu sắc phù hợp. Thể hiện sự sáng tạo trong việc trình bày sơ đồ. Không mắc lỗi chính tả, dùng từ. d. Tổ chức thực hiện: Tổ chức thực hiện Sản phẩm dự kiến Chuyển giao - Gv yêu cầu HS: - HS đọc diễn cảm làm nhiệm vụ H1: đọc diễn cảm bài thơ -> trả lời câu hỏi 1 việc nhóm nghiêm túc - (sgk/tr.14) > hiểu và trả lời được 12
- H2: Tìm một số hình ảnh, từ ngữ đặc sắc mà câu hỏi có bổ sung ý kiến tác giả đã sử dụng trong bài thơ để miêu tả -> quá trình từ hạt thành cây và thể hiện quá trình đó bằng sơ đồ (dựa trên thang đánh giá -HS căn cứ vào yêu cầu của gv). câu hỏi và thang đánh giá sơ đồ-> thực hiện H3: Xác định các biện pháp tu từ chủ yếu tương đối đủ nội dung. được sử dụng trong văn bản. Nêu tác dụng của chúng? H4: Tìm những hình ảnh, từ ngữ thể hiện - HS nhận ra được bptt tình cảm, cảm xúc mà tác giả dành cho Nhân hóa và hình ảnh nhưng mầm cây. Hãy cho biết đó là tình cảm nhân hóa-> Tác dụng. gì? H5: Nhận xét về cách gieo vần, ngắt nhịp -HS chỉ ra được từ ngữ, trong bài thơ trên và cho biết vần và nhịp có h/a thể hiện cảm xúc tác dụng như thế nào trong việc thể hiện “lời của nhà thơ. của cây” Thực hiện nhiệm Nhóm HS thực hiện nvht theo trình tự 1-2-3- -HS xác định được vụ 4. những từ được gieo vần, Báo cáo/ Thảo Đại diện nhóm trả lời-> các nhóm cùng bổ loại vần, chỗ ngắt nhịp luận sung. trong các dòng thơ-> Kết luận/ nhận - GV dựa trên câu trả lời của hs-> bổ sung, Tác dụng củ cách gieo định nx và .GV + HS khái quá nội dung đề mục vần, ngắt nhịp. cần tìm hiểu. II.TÌM HIỂU VĂN BẢN 1. Từ ngữ, hình ảnh, vần, nhịp, biện pháp tu từ và tình cảm, cảm xúc của nhà thơ. a. Ngôi kể, lời kể: - 5 khổ thơ đầu: lời của tác giả-> miêu tả,nói thay tâm tình của mầm cây. - Khổ thơ cuối: lời của cây-> tác giả nhường lời cho cây xanh cất tiếng nói khi cây đã thành -> Bp nhân hóa xưng “tôi “ b. Từ ngữ, hình ảnh đặc sắc sử dụng trong bài thơ -> miêu tả quá trình từ hạt-> cây. 13