Kế hoạch bài dạy môn Vật lý Lớp 6 - Tuần 14 đến 16, Bài 13 đến 16: Chủ đề Máy cơ đơn giản - Năm học 2019-2020

docx 9 trang Minh Sáng 25/08/2025 70
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy môn Vật lý Lớp 6 - Tuần 14 đến 16, Bài 13 đến 16: Chủ đề Máy cơ đơn giản - Năm học 2019-2020", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_mon_vat_ly_lop_6_tuan_14_den_16_bai_13_den.docx

Nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy môn Vật lý Lớp 6 - Tuần 14 đến 16, Bài 13 đến 16: Chủ đề Máy cơ đơn giản - Năm học 2019-2020

  1. Tiến hành Các câu lệnh - Muốn làm giảm lực kéo vật thì phải tăng hay giảm độ nghiêng của tấm ván? c) Sản phẩm mong đợi: I.Kéo vật lên theo phương thẳng đứng: - Khi kéo vật lên theo phương thẳng đứng cần phải dùng lực có cường độ ít nhất bằng trọng lượng của vật. II.Các máy cơ đơn giản: - Các loại máy cơ đơn giản giúp con người làm việc đễ dàng hơn. - Có 3 loại máy cơ đơn giản: mặt phẳng nghiêng, đòn bẩy, ròng rọc. III. Mặt phẳng nghiêng: - Dùng mặt phẳng ghiêng có thể kéo (đẩy) vật lên với lực nhỏ hơn trọng lượng của vật. - Mặt phẳng càng nghiêng ít thì lực cần kéo vật lên trên mặt phẳng nghiêng đó càng nhỏ. 3.Hoạt động 3: Luyện tập a.Mục tiêu: - Luyện tập củng cố nội dung bài học. - HS vận dụng được mối liên hệ giữa trọng lượng và khối lượng của một vật để giải các bài tập có liên quan. b.Nội dung: - Nêu được nội dung bài học. - Vận dụng được mối liên hệ giữa trọng lượng và khối lượng của một vật để giải các bài tập có liên quan. c.Tổ chức hoạt động: Tiến hành Các câu lệnh - Yêu cầu HS hoàn thành các bài tập. - HS trả lời các bài tập sau: Bài 1: Máy cơ đơn giản: A.làm thay đổi phương của trọng lực tác dụng lên vật. B.giúp con người làm việc nhanh hơn. C.giúp con người kéo vật lên với lực kéo có cường độ lớn hơn trọng lượng của vật. D.giúp con người làm việc dễ dàng hơn. Bài 2: Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống: Khi kéo vật lên theo phương thẳng đứng cần phải dùng lực . trọng lượng của vật. A.nhỏ hơn. B.ít nhất bằng. C.luôn luôn lớn hơn. D.gần bằng. Bài 3: Điền từ thích hợp vào chỗ trống: Dùng mặt phẳng nghiêng có thể làm tác dụng của lực. A.tăng B.thay đổi hướng C.giảm D.lệch đi. Bài 4: Dụng cụ nào sau đây là ứng dụng của mặt phẳng nghiêng ? A.Cái kéo B.Cầu thang gác C.Mái nhà D. Cái kim. Bài 5: Dùng mặt phẳng nghiêng để đưa một vật nặng lên cao, có thể: A.làm thay đổi phương của trọng lực tác dụng lên vật.
  2. B.làm giảm trọng lượng của vật. C.kéo vật lên với lực kéo nhỏ hơn trọng lượng của vật. D. kéo vật lên với lực kéo lớn hơn trọng lượng của vật d.Sản phẩm mong đợi: - HS so sánh được độ lớn của lực kéo vật lên trực tiếp và lực kéo vật lên trên mặt phẳng nghiêng so với trọng lượng của vật. - Có mấy loại máy cơ đơn giản và gồm những loại nào. - Ứng dụng của mặt phẳng nghiêng trong đời sống hàng ngày. 4.Hoạt động 4: Vận dụng (5 phút) a) Mục tiêu: - HS nêu được một số ứng dụng của mặt phẳng nghiêng trong đời sống. b) Nội dung: - Nêu được ứng dụng của mặt phẳng nghiêng trong thực tế hàng ngày c) Tổ chức hoạt động: Tiến hành Các câu lệnh - Cá nhân HS trả lời. - Tại sao khi đi lên dốc càng thoai thoải càng dễ - GV quan sát và trợ giúp những HS gặp khó dàng hơn ? khăn d) Sản phẩm mong đợi: -Sử dụng kiến thức đã học để giải thích một số ứng dụng trong đời sống thực tế. 5.Hoạt động 5: Tìm tòi, mở rộng (4 phút) a) Mục tiêu: - Biết thêm lợi ích của việc sử dụng mặt phẳng nghiêng trong đời sống b) Nội dung: - Tìm hiểu thêm lợi ích của việc sử dụng mặt phẳng nghiêng trong đời sống c) Tổ chức hoạt động: Tiến hành Các câu lệnh -Thực hiện cá nhân trả lời câu hỏi. -Ngoài các ví dụ mà các em tìm hiểu trong SGK, hãy nêu một số ví dụ khác có sử dụng mặt phẳng nghiêng trong đời sống? -Lợi ích của việc sử dụng mặt phẳng nghiêng là gì? c) Sản phẩm mong đợi: -Nêu thêm được một số ví dụ sử dụng mặt phẳng nghiêng trong đời sống thực tế. TIẾT 15: ĐÒN BẨY 1. Hoạt động 1 Khởi động: (10 phút) a. Mục tiêu: - HS nhận biết được đòn bẩy. - HS biết được cấu tạo và nguyên tắc hoạt động của đòn bẩy. b. Nội dung: -Học sinh nhận biết được đòn bẩy trong các loại mấy cơ đơn giản. - Cho biết lợi ích của mặt phẳng nghiêng ? c. Tổ chức các hoạt động: Tiến hành Các câu lệnh
  3. - HS quan sát hình vẽ. - Chia lớp thành 3 nhóm. Quan sát hình vẽ về 1 đòn bẩy. Chơi trò chơi tiếp sức trong vòng 2 phút: +Viết đòn bẩy. -HS tham gia trò chơi, chia ba nhóm, lần lượt HS trong nhóm lên bảng viết. d. Sản phẩm mong đợi: I. Cấu tạo của đòn bẩy: - Mỗi đòn bẩy đều có: + Điểm tựa O. +Trọng lượng của vật cần nâng F1 tác dụng vào 1 điểm trên đòn bẩy tại O1. +Lực nâng F2 tác dụng vào 1 điểm khác của đòn bẩy tại O2 2.Hoạt động 2: Hình thành kiến thức ( 15 phút) a. Mục tiêu: - HS làm được thí nghiệm kéo vật lên bằng đòn bẩy. b. Nội dung: - Học sinh so sánh được dùng đòn bẩy để kéo vật lên có lợi về lực hơn so với phương thẳng đứng. c. Tổ chức hoạt động: Nội dung: Tìm hiểu đòn bẩy giúp con người làm việc dễ dàng hơn như thế nào? Tiến hành Các câu lệnh - HS tiến hành thí nghiệm, thảo luận nhóm, lựa chọn - Dựa vào các phương án thí nghiệm SGK và các kiến thức để báo cáo thảo luận, tham gia đánh giá các dụng cụ thí nghiệm đã cho. Hãy tiến hành thí nghiệm nhóm khác, tự đánh giá lẫn nhau trong nhóm. kiểm tra và hoàn thành Phiếu học tập số 4 nhằm trả lời - Gọi HS khác nhận xét, bổ sung. các câu hỏi sau: - GV nhận xét, chốt lại kiến thức. + Muốn nâng một vật nhỏ hơn trọng lượng của vật thì khoảng cách từ điểm tựa cho đến điểm tác dụng của trọng lượng vật (OO1) và khoảng cách từ điểm tựa tới điểm tác dụng của lực kéo(OO 2) phải thỏa mãn điều kiện gì? d.Sản phẩm mong đợi: II.Đòn bẩy giúp con người làm việc dễ dàng hơn như thế nào ? - Khi OO2 >OO1 thì F2 < F1, nghĩa là khi khoảng cách từ điểm tựa đến điểm tác dụng lực lớn hơn khoảng cách từ điểm tựa đến điểm đặt vật thì lực tác dụng nhỏ hơn trọng lượng vật. 3.Hoạt động 3: Luyện tập a.Mục tiêu: - Luyện tập củng cố nội dung bài học. - HS vận dụng được mối liên hệ giữa trọng lượng và khối lượng của một vật để giải các bài tập có liên quan. b.Nội dung: - Nêu được nội dung bài học. - Vận dụng được mối liên hệ giữa trọng lượng và khối lượng của một vật để giải các bài tập có liên quan. c.Tổ chức hoạt động: Tiến hành Các câu lệnh - Yêu cầu HS hoàn thành các bài tập. - HS trả lời các bài tập sau: Bài 1:Nếu đòn bẩy quay quanh điểm tựa O, trọng lượng của vật cần nâng tác dụng vào điểm O 1 của đòn bẩy, lực nâng vật tác dụng vào điểm O 2 của đòn bẩy thì dùn đòn bẩy được lợi về lực trong trường hợp nào dưới đây?
  4. A.Khoảng cách OO1 > OO2 B. Khoảng cách OO1 = OO2 C. Khoảng cách OO1 < OO2 D. Khoảng cách OO1 = 2OO2 Bài 2: Trong các dụng cụ sau đây, dụng cụ nào là đòn bẩy? A.Cái cầu thang gác. B.mái chèo C.Thùng đựng nước D.quyển sách nằm trên bàn. Bài 3: Điền từ thích hợp vào chỗ trống: Muốn lực nâng vật . trọng lượng của vật thì phải làm ch khoảng cách từ điểm tựa tới điểm tác dụng của lực nâng . khoảng cách từ điểm tựa tới điểm tác dụng của trọng lượng vật. A.nhỏ hơn, lớn hơn B.nhỏ hơn, nhỏ hơn C.lớn hơn, lớn hơn D.lớn hơn, nhỏ hơn. Bài 4: Dụng cụ nào sau đây không phải là ứng dụng của mặt phẳng nghiêng ? A.Cái kéo B.Cái mở nút chai. C. Cái cưa. D. Cái kìm. d.Sản phẩm mong đợi: - HS so sánh được độ lớn của lực kéo vật lên trực tiếp và lực kéo bằng đòn bẩy so với trọng lượng của vật. - Ứng dụng của đòn bẩy trong đời sống hàng ngày. 4.Hoạt động 4: Vận dụng (5 phút) a) Mục tiêu: - HS nêu được một số ứng dụng của đòn bẩy trong đời sống. b) Nội dung: - Nêu được ứng dụng của đòn bẩy trong thực tế hàng ngày. c) Tổ chức hoạt động: Tiến hành Các câu lệnh - Cá nhân HS trả lời. - Làm thế nào để rút cây đinh ra khỏi tấm ván ? - GV quan sát và trợ giúp những HS gặp khó khăn d) Sản phẩm mong đợi: -Sử dụng kiến thức đã học để giải thích một số ứng dụng trong đời sống thực tế. 5.Hoạt động 5: Tìm tòi, mở rộng (4 phút) a) Mục tiêu: - Biết thêm lợi ích của việc sử dụng đòn bẩy trong đời sống b) Nội dung: - Tìm hiểu thêm lợi ích của việc sử dụng đòn bẩy trong đời sống c) Tổ chức hoạt động: Tiến hành Các câu lệnh
  5. Tiến hành Các câu lệnh -Thực hiện cá nhân trả lời câu hỏi. -Ngoài các ví dụ mà các em tìm hiểu trong SGK, hãy nêu một số ví dụ khác có sử dụng đòn bẩy trong đời sống? -Lợi ích của việc sử dụng đòn bẩy là gì? c) Sản phẩm mong đợi: -Nêu thêm được một số ví dụ sử dụng đòn bẩy trong đời sống thực tế. TIẾT 16: RÒNG RỌC 1. Hoạt động 1 Khởi động: (10 phút) a. Mục tiêu: - HS nhận biết được ròng rọc - HS biết được cấu tạo của ròng rọc. b. Nội dung: -Học sinh nhận biết được ròng rọc trong các loại mấy cơ đơn giản. - Cho biết lợi ích của ròng rọc ? c. Tổ chức các hoạt động: Tiến hành Các câu lệnh - HS quan sát hình vẽ. - Quan sát hình vẽ về 2 ròng rọc và trả lời các câu hỏi sau: -HS thảo luận cặp đôi và trả lời câu hỏi của GV. + Chúng có cấu tạo như thế nào? + Chúng hoạt động giống hay khác nhau ? d. Sản phẩm mong đợi: I. Tìm hiểu về ròng rọc: 1.Cấu tạo: - Ròng rọc gồm 1 bánh xe có rãnh và 1 sợi dây. 2.Phân loại: Có 2 loại: - Ròng rọc cố định. - Ròng rọc động. 2.Hoạt động 2: Hình thành kiến thức ( 15 phút) a. Mục tiêu: - HS làm được thí nghiệm kéo vật lên bằng ròng rọc động và ròng rọc cố định. b. Nội dung: - Học sinh so sánh được dùng ròng rọc cố định và ròng rọc động để kéo vật lên có lợi về hướng kéo và về lực hơn so với phương thẳng đứng. c. Tổ chức hoạt động: Nội dung: Tìm hiểu ròng rọc giúp con người làm việc dễ dàng hơn như thế nào? Tiến hành Các câu lệnh - HS tiến hành thí nghiệm, thảo luận nhóm, lựa chọn - Dựa vào các phương án thí nghiệm SGK và các kiến thức để báo cáo thảo luận, tham gia đánh giá các dụng cụ thí nghiệm đã cho. Hãy tiến hành thí nghiệm nhóm khác, tự đánh giá lẫn nhau trong nhóm. kiểm tra và trả lời các câu hỏi sau: - Gọi HS khác nhận xét, bổ sung. + Nêu tác dụng của ròng rọc cố định, ròng rọc động? - GV nhận xét, chốt lại kiến thức. d.Sản phẩm mong đợi: II.Ròng rọc giúp con người làm việc dễ dàng hơn như thế nào ? - Ròng rọc cố định có tác dụng làm thay đổi hướng của lực kéo so với khi kéo trực tiếp.
  6. - Dùng ròng rọc động thì lực kéo vật lên nhỏ hơn trọng lượng của vật. 3.Hoạt động 3: Luyện tập a.Mục tiêu: - Luyện tập củng cố nội dung bài học. b.Nội dung: - Nêu được nội dung bài học.. c.Tổ chức hoạt động: Tiến hành Các câu lệnh - Yêu cầu HS hoàn thành các bài tập. - HS trả lời các bài tập sau: Bài 1: Khi kéo một thùng nước từ dưới giếng lên người ta thường sử dụng: A.ròng rọc cố định. B. mặt phẳng nghiêng C. đòn bẩy D. mặt phẳng nghiêng và đòn bẩy. Bài 2: Kết luận nào sau đây là đúng khi nói về tác dụng của ròng rọc cố định ? A.làm thay đổi độ lớn của lực kéo. B.làm thay đổi hướng của lực kéo so với khi kéo trực tiếp. C.làm thay đổi cả hướng và độ lớn của lực kéo so với khi kéo trực tiếp. D. Cả 3 kết luận trên đều sai. Bài 3: Kết luận nào sau đây là đúng khi nói về tác dụng của ròng rọc động? Ròng rọc động có tác dụng làm lực kéo vật lên A. lớn hơn trọng lượng của vật. B. bằng trọng lượng của vật. C. nhỏ hơn trọng lượng của vật. D. lớn hươn trọng lượng của vật và thay đổi hướng của lực kéo. d.Sản phẩm mong đợi: - HS so sánh được độ lớn của lực kéo vật lên trực tiếp và lực kéo bằng ròng rọc động so với trọng lượng của vật. 4.Hoạt động 4: Vận dụng (5 phút) a) Mục tiêu: - HS nêu được một số ứng dụng của ròng rọc trong đời sống. b) Nội dung: - Nêu được ứng dụng của ròng rọc trong thực tế hàng ngày. c) Tổ chức hoạt động: Tiến hành Các câu lệnh - Cá nhân HS trả lời. - Làm thế nào để đưa lá cờ lên trên đỉnh cột cờ? - GV quan sát và trợ giúp những HS gặp khó khăn d) Sản phẩm mong đợi: - Sử dụng kiến thức đã học để giải thích một số ứng dụng của ròng rọc trong đời sống thực tế.
  7. 5.Hoạt động 5: Tìm tòi, mở rộng (4 phút) a) Mục tiêu: - Biết thêm lợi ích của việc sử dụng rong rọc trong đời sống b) Nội dung: - Tìm hiểu thêm lợi ích của việc sử dụng ròng rọc trong đời sống c) Tổ chức hoạt động: Tiến hành Các câu lệnh -Thực hiện cá nhân trả lời câu hỏi. -Ngoài các ví dụ mà các em tìm hiểu trong SGK, hãy nêu một số ví dụ khác có sử dụng ròng rọc trong đời sống? -Lợi ích của việc sử dụng ròng rọc là gì? c) Sản phẩm mong đợi: - Nêu thêm được một số ví dụ sử dụng ròng rọc trong đời sống thực tế